BXH Tennis 28/7: Đợi chờ Citi Open 2014
Không có sự thay đổi nào đáng chú ý trên BXH tennis tuần qua, chính vì vậy người ta chờ đợi vào sự bứt phá mạnh mẽ của các tay vợt khi giải ATP 500 Citi Open 2014 kết thúc.
Trong tuần qua những tay vợt trong top 10 cả nam và nữ không thi đấu, chính vì vậy trên BXH tennis tuần này không có bất cứ sự thay đổi đáng kể nào trong top các tay vợt hàng đầu. Vào rạng sáng ngày mai, giải đấu được chờ đợi ATP 500 Citi Open 2014 sẽ diễn ra tại Washington, Mỹ.
Dù giải đấu không có những cái tên đình đám như Nadal, Djokovic hay Federer nhưng với sự góp mặt của các tay vợt hàng đầu như Kei Nishikori, Berdych và Raonic chắc chắn đây sẽ là giải đấu hấp dẫn. Trước đó giải đấu đã nhận tin không vui, khi tay vợt được mệnh danh là ''tiểu Federer'' Dimitrov rút lui vì lý do sức khỏe không đảm bảo.
Tuy nhiên với những cái tên còn lại là đủ cho một giải đấu hấp dẫn. Hạt giống số 1 Berdych sẽ có dịp trả lại món nợ để thua trước Raonic tại trận chung kết ATP Bangkok, Thái Lan 2013. Nếu như thi đấu tốt Berdych sẽ tiến gần tới top 4, với Raonic nhiều khả năng anh sẽ soán ngôi số 6 của lão tướng Ferrer trong tuần tới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
13,130 |
2 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
12,670 |
3 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
6,070 |
4 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
5,770 |
5 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,410 |
6 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,085 |
7 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
3,920 |
8 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
3,360 |
9 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
3,270 |
10 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
3,040 |
11 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
2,780 |
12 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,690 |
13 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
0 |
2,680 |
14 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,370 |
15 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
1,910 |
16 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
0 |
1,785 |
17 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
4 |
1,680 |
18 |
Cilic, Marin (Croatia) |
4 |
1,665 |
19 |
Fognini, Fabio (Italia) |
1 |
1,665 |
20 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
-2 |
1,645 |
21 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
-4 |
1,605 |
22 |
Monfils, Gael (Pháp) |
1 |
1,545 |
23 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
-4 |
1,530 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
1 |
1,505 |
25 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,500 |
26 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
1,430 |
27 |
Mayer, Leonardo (Argentina) |
0 |
1,399 |
28 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) |
0 |
1,285 |
29 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,270 |
30 |
Tursunov, Dmitry (Nga) |
0 |
1,200 |
ccccc |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
9,231 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
6,960 |
3 |
Halep, Simona (Rumania) |
0 |
6,785 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
6,070 |
5 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,130 |
6 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
4,881 |
7 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
4,460 |
8 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
4,365 |
9 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
3,900 |
10 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
3,812 |
11 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,660 |
12 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
3,167 |
13 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
3,050 |
14 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
3,039 |
15 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
3,035 |
16 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,695 |
17 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
2,675 |
18 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
2,460 |
19 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
2,415 |
20 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,380 |
21 |
Cornet, Alizé (Pháp) |
0 |
2,075 |
22 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2,050 |
23 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 |
1,930 |
24 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
1,890 |
25 |
Williams, Venus (Mỹ) |
0 |
1,726 |
26 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,646 |
27 |
Keys, Madison (Mỹ) |
0 |
1,545 |
28 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 |
1,535 |
29 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
1 |
1,427 |
30 |
Zhang, Shuai (Trung Quốc) |
2 |
1,396 |
cccccc |