BXH Tennis 28/4: "Samurai" Nishikori nhảy vọt ấn tượng
Giành chiến thắng tại Barcelona Open, Nishikori đã có bước tiến ấn tượng trên BXH ATP.
Vô địch Barcelona Open 2014, tay vợt tới từ Nhật Bản Kei Nishikori đã cho thấy một tinh thần chiến đấu tuyệt vời như những võ sĩ Samurai. Nishikori đã đánh bại hiện tượng của giải là tay vợt người Colombia, Santiago Giraldo cả 2 set cùng tỷ số 6-2 để lên ngôi lần đầu tiên tại sân đất nện.
Chức vô địch này mang lại cho Nishikori hơn 420.000 USD cùng 500 điểm thưởng. Kei Nishikori (+5) bậc vươn lên số 12 trên BXH. Anh chính là tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30 tuần qua. Không thể bỏ quên một tay vợt trẻ ấn tượng khác là Grigor Dimitrov, anh đã giành được danh hiệu thứ 2 trong năm sau khi vượt qua Lukas Rosol tại giải Bucharest, Romania. Trên BXH Dimitrov (+2) bậc, vươn lên vị trí 14.
Ở bảng xếp hạng các tay vợt nữ, người tình của Dimitrov là Sharapova cũng không chịu kém cạnh, Masha đã lên ngôi tại Stuttgart sau khi đánh bại Ana Ivanovic. Chức vô địch này đã chấm dứt 12 tháng không danh hiệu của “Búp bê Nga”. Nó sẽ là động lực giúp chị bước qua giai đoạn khó khăn vừa qua.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
12,900 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,040 |
3 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
6,580 |
4 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
5,805 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,910 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,720 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,215 |
8 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
4,040 |
9 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,580 |
10 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,555 |
11 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,545 |
12 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
5 |
2,440 |
13 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
-1 |
2,370 |
14 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
2 |
2,200 |
15 |
Fognini, Fabio (Italy) |
-2 |
2,190 |
16 |
Haas, Tommy (Đức) |
-2 |
2,075 |
17 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
-2 |
2,065 |
18 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,935 |
19 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,800 |
20 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
3 |
1,780 |
21 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
0 |
1,715 |
22 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,690 |
23 |
Monfils, Gael (Pháp) |
1 |
1,650 |
24 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-4 |
1,630 |
25 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,500 |
26 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,375 |
27 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
1,330 |
28 |
Pospisil, Vasek (Canada) |
1 |
1,290 |
29 |
Simon, Gilles (Pháp) |
-1 |
1,270 |
30 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
0 |
1,225 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,375 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
7,265 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,980 |
4 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
5,441 |
5 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
4,695 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
4,295 |
7 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
1 |
4,070 |
8 |
Kerber, Angelique (Đức) |
-1 |
4,010 |
9 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
3,961 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
3,830 |
11 |
Errani, Sara (Italy) |
0 |
3,730 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,465 |
13 |
Pennetta, Flavia (Italy) |
0 |
3,295 |
14 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
1 |
2,730 |
15 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
1 |
2,700 |
16 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
-2 |
2,645 |
17 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2,550 |
18 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
2,498 |
19 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
2,485 |
20 |
Vinci, Roberta (Italy) |
0 |
2,460 |
21 |
Cornet, Alize (Pháp) |
0 |
2,365 |
22 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,240 |
23 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,121 |
24 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
0 |
2,085 |
25 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
2,025 |
26 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
1,920 |
27 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
0 |
1,780 |
28 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
1,705 |
29 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,612 |
30 |
Hantuchova, Daniela (Slovakia) |
0 |
1,610 |
|