Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
1
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
1
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
0
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH tennis 28/11: Hoàng Nam hết cơ hội lọt top 600

Sự kiện: Lý Hoàng Nam

Hoàng Nam không có cơ hội bảo vệ 7 điểm giành được tại giải Men's Futures Campuchia 2015, bởi giải đấu này năm nay không tổ chức.

Theo BXH ATP mới công bố, do các giải đấu lớn trong năm thuộc hệ thống ATP đã kết thúc, chỉ còn những giải Men's Futures nên hầu như các vị trí dẫn đầu BXH không thay đổi.

BXH tennis 28/11: Hoàng Nam hết cơ hội lọt top 600 - 1

Hoàng Nam hết cơ hội lọt top 600 trong năm 2016

Cụ thể từ vị trí số 1 của Murray cho tới thứ hạng 71 tay vợt Horacio Zeballos (Argentina) đang nắm giữ không thay đổi so với tuần trước. Những sự thay đổi đều đến từ top sau nhưng cũng không có biến động nào đáng kể.

Vị trí của 3 tay vợt Việt Nam: Lý Hoàng Nam (-3) bậc xếp hạng 615, Nguyễn Hoàng Thiên (-2) xếp 1.603, cuối cùng Trịnh Linh Giang (+4) lên 2.068 thế giới. Nhìn chung những sự thay đổi này nhìn chung không ảnh hưởng gì đến tâm lý của các tay vợt, bởi đó chỉ là những dao động nhỏ.

Với cá nhân Lý Hoàng Nam, anh đang áp khá sát top 600 với vị trí 615 thế giới (tuần trước) tuy nhiên sẽ thật khó để tay vợt Việt Nam kết thúc năm 2016 với thứ hạng trong top 600. Bởi trong 3 tuần nữa anh sẽ phải bảo vệ 7 điểm lọt vào bán kết và vòng 2, hai giải Men's Futures Campuchia 2015 nhưng năm nay giải đấu này không tổ chức.

Mất đi 7 điểm Hoàng Nam sẽ chỉ còn 41 điểm  và sẽ tụt khoảng hơn 40 bậc trên BXH ATP, điều đó khiến hy vọng lọt vào top 600 trong năm 2016 của Hoàng Nam khép lại vì theo kế hoạch anh sẽ không thi đấu thêm giải đấu lớn nào cho tới cuối năm.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0 12,410

2

Novak Djokovic (Serbia)

0 11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0 5,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 5,315

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 4,905

6

Marin Cilic (Croatia)

0 3,650

7

Gael Monfils (Pháp)

0 3,625

8

Dominic Thiem (Áo)

0 3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 3,300

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0 2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0 2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0 2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0 2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0 2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0 2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0 1,885

19

John Isner (Mỹ)

0 1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0 1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0 1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0 1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0 1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0 1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0 1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0 1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0 1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0 1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0 1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0 1,370

...

615

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-3

48

...

1603

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-2

2

...

2068

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

4

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,600

4

Simona Halep (Romania)

0 5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0 2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0 2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0 2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0 2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,860

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Gavrilova (Australia)

0 1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0 1,630

27

Daria Kasatkina (Nga)

0 1,620

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,575

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0 1,530

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN