BXH tennis 26/9: Người đẹp & SAO trẻ vụt sáng
Sau quãng phong độ bết bát, cuối cùng cựu số 1 thế giới Wozniacki cũng giành được danh hiệu đầu tiên trong năm, tài năng trẻ Zverev cũng có danh hiệu ATP đầu tiên trong sự nghiệp khi thắng sốc Wawrinka tại chung kết St. Petersburg 2016.
Cựu số 1 thế giới người Đan Mạch, Caroline Wozniacki đã có được danh hiệu đầu tiên trong năm sau chuỗi phong độ cực kỳ thất vọng đầu mùa. Cô trải qua 15 giải đấu và trắng tay cả 15, từ vị trí thứ 17 đã có lúc cô rớt xuống top 80 (74), phải đến US Open 2016 cô mới chơi khởi sắc khi lọt tới trận bán kết giải đấu và nhờ đó cô quay trở lại top 30.
Wozniacki đang trở lại đầy ấn tượng
Tiếp nối phong độ ấn tượng, Wozniacki vừa đánh bại Naomi Osaka (Nhật Bản) để giành danh hiệu đầu tiên trong năm nay. Thành tích này giúp người đẹp Đan Mạch (+6) bậc đứng ở vị trí 22 thế giới.
Ở đơn nam, gương mặt ấn tượng nhất dĩ nhiên là tài năng trẻ Alexander Zverev, đụng độ đương kim vô địch US Open - Wawrinka trong trận chung kết ATP 250 ở St.Petersburg, Nga, tay vợt người Đức Alexander Zverev gây cú sốc khi đánh bại đàn anh với tỷ số 6-2, 3-6, 7-5, giành chức vô địch ATP đầu tiên trong sự nghiệp. Có thêm 250 điểm, Zverez vươn lên số 24 thế giới.
Ngày hôm nay ATP cũng đã cập nhật số điểm của các tay vợt tham dự Men's Futures F4 tại Việt Nam. Lọt tới vòng 2, Lý Hoàng Nam có thêm 1 điểm, (+23) bậc lên 929 thế giới. Vào tuần sau khi điểm vô địch Men's Futures F5 Việt Nam được cộng vào BXH ATP, Hoàng Nam sẽ tiệm cận top 700 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 14,040 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
9,345 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 6,365 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 4,940 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,875 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
0 | 4,510 |
7 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 3,730 |
8 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 | 3,545 |
9 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 | 3,470 |
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 | 3,295 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 2,885 |
12 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
1
|
2,660 |
13 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
-1
|
2,625 |
14 |
David Goffin (Pháp) |
0 | 2,390 |
15 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 | 2,140 |
16 |
Lucas Pouille (Pháp) |
2
|
2,036 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,950 |
18 |
Richard Gasquet (Pháp) |
-1
|
1,880 |
19 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 | 1,745 |
20 |
Ivo Karlovic (Croatia) | 0 | 1,705 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) | 0 | 1,690 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 | 1,680 |
23 |
Steve Johnson (Mỹ) | 0 | 1,670 |
24 |
Alexander Zverev (Đức) |
3
|
1,655 |
25 |
Jack Sock (Mỹ) |
-1
|
1,585 |
26 |
John Isner (Mỹ) |
-1
|
1,555 |
27 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,525 |
28 |
Sam Querrey (Mỹ) |
1
|
1,400 |
29 |
Gilles Simon (Pháp) |
-1
|
1,360 |
30 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0 | 1,350 |
... |
|||
929 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
23 |
15 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 8,730 |
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 7,050 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5,830 |
4 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,530 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 4,742 |
6 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 4,425 |
7 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 3,815 |
8 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3,330 |
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 3,287 |
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 3,250 |
11 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3,121 |
12 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 2,975 |
13 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 2,865 |
14 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,773 |
15 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 2,595 |
16 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2,390 |
17 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2,255 |
18 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
2 | 2,231 |
19 |
Samantha Stosur (Australia) |
-1 | 2,200 |
20 |
Elena Vesnina (Nga) |
-1 | 2,114 |
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 | 1,930 |
22 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) | 6 | 1,866 |
23 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
-1 | 1,845 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) | 0 | 1,675 |
25 |
Timea Babos (Hungary) | 0 | 1,630 |
26 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
-3 | 1,585 |
27 |
Monica Puig (Puerto Rico) | 5 | 1,570 |
28 |
Daria Kasatkina (Nga) |
1 | 1,563 |
29 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
-2 | 1,543 |
30 |
Anastasija Sevastova (Latvia) | 5 | 1,540 |
... |
|||
96 |
Maria Sharapova (Nga) |
-2 |
691 |
...0 |