BXH tennis 26/6: Federer "tốc hành" phía sau Djokovic
(Tin thể thao, Tin tennis) Lần thứ 9 vô địch Halle Open 2017 giúp Roger Federer có thêm số điểm đáng kể để bám đuổi sít sao Novak Djokovic trên BXH ATP.
Halle Open (Gerry Weber) là giải đấu thành công nhất trong sự nghiệp của Roger Federer, với việc đánh bại tài năng trẻ Alexander Zverev trong trận đấu cuối cùng tại Halle, "Tàu tốc hành" đã chạm tới chức vô địch thứ 9, để thiết lập kỷ lục cá nhân và đi vào lịch sử giải đấu với tư cách là tay vợt có nhiều danh hiệu nhất.
Federer vô địch Halle Open lần thứ 9
Năm ngoái Federer thua chính Alexander Zverev tại bán kết, nên chức vô địch năm nay giúp "Tàu tốc hành" có thêm 320 điểm, hiện tại FedEx đang có tổng 5.265 điểm chỉ còn kém tay vợt xếp hạng thứ tư Novak Djokovic đúng 540 điểm. Sau khi Wimbledon giải Grand Slam trên sân cỏ kết thúc, có thể rất nhiều thay đổi sẽ xảy ra.
Ở BXH đơn nam, 5 vị trí dẫn đầu không thay đổi. Top 10 có biến động nhẹ, Marin Cilic (+1) bậc chiếm vị trí của Milos Raonic. Tay vợt thăng hạng ấn tượng nhất trong top 30 tuần qua chính là Feliciano Lopez, tay vợt người Tây Ban Nha.
BXH đơn nữ, tay vợt xinh đẹp Caroline Wozniacki cũng có sự thăng tiến đáng kể, cô (+2) bậc lên số 6, ở chiều ngược lại Dominika Cibulkova (-3) bậc suýt tụt khỏi top 10. Thăng tiến mạnh mẽ nhất top 30 đơn nữ là cái tên Coco Vandeweghe. Không thi đấu nhưng Maria Sharapova (Nga) vẫn giữ được thứ hạng 179.
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) bị tụt 8 bậc trong tuần này, tuy nhiên điều này không quan trọng bởi tuần tới khi được cộng thêm 18 điểm từ chức vô địch F3 Thái Lan, Hoàng Nam sẽ tiến vào top 500 thế giới. Tin vui cũng đến với Trịnh Linh Giang, tay vợt 19 tuổi người Hà Nội đã tăng thêm 306 bậc lần đầu tiên chạm mốc 1.332 thế giới. Hoàng Thiên vẫn giữ nguyên 2 điểm nhưng -20 bậc so với tuần trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
30 | 0 | 9,390 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
31 | 0 | 7,285 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
32 | 0 | 6,175 |
4 |
Novak Djokovic (Serbia) |
30 | 0 | 5,805 |
5 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
35 | 0 | 5,265 |
6 |
Marin Cilic (Croatia) |
28 |
1
|
4,235 |
7 |
Milos Raonic (Canada) |
26 |
-1
|
4,150 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
23 | 0 | 3,895 |
9 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
27 | 0 | 3,830 |
10 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
32 | 0 | 3,075 |
11 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
26 | 0 | 3,070 |
12 |
Alexander Zverev (Đức) |
20 | 0 | 3,070 |
13 |
David Goffin (Bỉ) |
26 | 0 | 2,785 |
14 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
31 | 0 | 2,570 |
15 |
Lucas Pouille (Pháp) |
23 | 0 | 2,570 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
30 |
0
|
2,545 |
17 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
25 | 0 | 2,360 |
18 |
Jack Sock (Mỹ) |
24 | 0 | 2,335 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
29 | 0 | 2,155 |
20 |
Nick Kyrgios (Australia) |
22 | 0 | 2,110 |
21 |
John Isner (Mỹ) |
32 | 0 | 1,930 |
22 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
29 | 0 | 1,885 |
23 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
38 |
1
|
1,835 |
24 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
31 |
-1
|
1,735 |
25 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) | 35 |
7
|
1,675 |
26 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
34 | 0 | 1,675 |
27 |
Richard Gasquet (Pháp) |
31 |
3
|
1,515 |
28 |
Sam Querrey (Mỹ) |
29 | 0 | 1,495 |
29 |
Fabio Fognini (Italia) |
30 |
-2
|
1,430 |
30 |
Mischa Zverev (Đức) |
29 |
-1
|
1,396 |
... |
||||
537 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
20 |
-8 |
62 |
... |
||||
1332 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
19 |
306 |
4 |
... |
||||
1441 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
22 |
-20 |
3 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
29 | 0 | 6,965 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
25 | 0 | 6,850 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
25 | 0 | 6,386 |
4 |
Serena Williams (Mỹ) |
35 | 0 | 4,810 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
22 | 0 | 4,765 |
6 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
26 | 2 | 4,345 |
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
26 | 0 | 4,325 |
8 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
31 | 1 | 4,310 |
9 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
28 | -3 | 4,010 |
10 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
28 | 0 | 3,985 |
11 |
Venus Williams (Mỹ) |
37 | 0 | 3,941 |
12 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
27 | 4 | 3,135 |
13 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
24 | -1 | 3,095 |
14 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
20 | -1 | 3,080 |
15 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
23 | -1 | 3,060 |
16 |
Elena Vesnina (Nga) |
30 | -1 | 2,777 |
17 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
25 | 0 | 2,580 |
18 |
Madison Keys (Mỹ) |
22 | 0 | 2,523 |
19 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
27 | 0 | 2,325 |
20 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
28 | 0 | 1,873 |
21 |
Daria Gavrilova (Australia) |
23 | 0 | 1,800 |
22 |
Caroline Garcia (Pháp) |
23 | 1 | 1,785 |
23 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
31 | -1 | 1,745 |
24 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
25 | 1 | 1,685 |
25 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
25 | 5 | 1,658 |
26 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
28 | 0 | 1,645 |
27 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) |
35 | -3 | 1,632 |
28 |
Ana Konjuh (Croatia) | 19 | 0 | 1,615 |
29 |
Lauren Davis (Mỹ) |
23 | -2 | 1,611 |
30 |
Daria Kasatkina (Nga) |
20 | -1 | 1,580 |
... |
||||
179 |
Maria Sharapova (Nga) |
30 |
-4 |
310 |
. |