BXH Tennis 26/5: Cơ hội cho Nole lên số 1
Novak Djokovic có cơ hội lên ngôi số 1 sau Roland Garros.
Giải Roland Garros 2014, Grand Slam thứ hai trong năm bắt đầu khởi tranh tại nước Pháp. ''Vua đất nện'' Nadal với trọng trách nặng nề, bảo vệ chức vô địch với số điểm là 2000. Djokovic rõ ràng đang tràn trề cơ hội để bước lên ngôi số 1 khi anh chỉ phải bảo vệ 720 điểm (năm ngoái Nole lọt vào bán kết).
Hiện tại khoảng cách giữa hai tay vợt chỉ còn 650 điểm, có rất nhiều điều kiện đưa ra để Novak soán ngôi của Nadal trên BXH tuần tới. Nhưng có một điều kiện chắc chắn nhất dành cho tay vợt người Serbia đó là vô địch Roland Garoos 2014, lúc đó số 1 sẽ thuộc về Novak.
Tại BXH tennis đơn nam trong tuần qua các tay vợt top đầu không thi đấu, do vậy những sự thay đổi đáng chú ý thuộc về những tay vợt tầm trung. Tay vợt người Đức Philipp Kohlschreiber vô địch Horse Cup giải đấu được tổ chức tại quê hương. Kohlschreiber (+5) bậc lên số 24, anh chính là tay vợt thăng tiến ấn tượng nhất trong top 30 tuần qua. Ernests Gulbis cũng có màn khởi động hoàn hảo cho Roland Garros bằng chức vô địch ATP 250 tại Nice Pháp. Gulbis (+2) bậc lên vị trí số 17, tại Grand Slam lần này tay vợt người Latvia được xếp là hạt giống số 18.
Tại BXH tennis đơn nữ, biểu tượng sắc đẹp mới của làng banh nỉ, tay vợt Eugenie Bouchard đã giành được danh hiệu đầu tiên trong năm tại Nurnberg. Vượt qua tay vợt Karolina Pliskova sau 3 séc với tỷ số 6-2, 4-6, 6-3, Bouchard (+2) bậc và đã có được sự hưng phấn trước giải đấu quan trọng. Được xếp là hạt giống thứ 18 tại Roland Garros, rơi vào nhánh đấu chỉ có duy nhất một tay vợt trong top 10 đó là Angelique Kerber, hy vọng Eugenie Bouchard sẽ làm nên chuyện.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
12,500 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,850 |
3 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
5,830 |
4 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
5,125 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
5,030 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,330 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,125 |
8 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
4,120 |
9 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
2,975 |
10 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
2,815 |
11 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,600 |
12 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
2,515 |
13 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,445 |
14 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
2,315 |
15 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
2,155 |
16 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
2,065 |
17 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
2 |
2,050 |
18 |
Haas, Tommy (Đức) |
-1 |
2,005 |
19 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,900 |
20 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,710 |
21 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,645 |
22 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,620 |
23 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
0 |
1,510 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
5 |
1,485 |
25 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
0 |
1,420 |
26 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
1,410 |
27 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
0 |
1,395 |
28 |
Monfils, Gael (Pháp) |
-4 |
1,390 |
29 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,330 |
30 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,225 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
11,590 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
7,540 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
6,360 |
4 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
5,140 |
5 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
4,741 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
4,600 |
7 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
4,255 |
8 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
4,141 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,870 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
3,705 |
11 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
3,590 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,455 |
13 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
3,259 |
14 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
2,790 |
15 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,785 |
16 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
3 |
2,640 |
17 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,556 |
18 |
Stosur, Samantha (Australia) |
2 |
2,485 |
19 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
-3 |
2,481 |
20 |
Vinci, Roberta (Italia) |
-2 |
2,420 |
21 |
Cornet, Alize (Pháp) |
0 |
2,085 |
22 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
0 |
2,010 |
23 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,005 |
24 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
1,950 |
25 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
1,915 |
26 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
1 |
1,710 |
27 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
2 |
1,710 |
28 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,706 |
29 |
Williams, Venus (Mỹ) |
1 |
1,531 |
30 |
Koukalova, Klara (CH Séc) |
1 |
1,490 |
|
|
|
|
|