BXH tennis 25/4: Top 4 vẫy gọi Rafael Nadal
Vô địch ở 2 giải đấu liên tiếp trên mặt sân đất nện, Nadal chứng tỏ sự hồi sinh mạnh mẽ và với phong độ như vậy "Vua đất nện" hoàn toàn có thể trở lại top 4 khi Masters Madrid kết thúc.
Rafael Nadal đang cho thấy dấu hiệu hồi sinh mạnh mẽ trong mùa giải 2016, càng tích hơn khi Rafa đã trở lại ấn tượng với hai chức vô địch Monte Carlo và Barcelona trên sân đất nện, mặt sân đã đưa anh trở thành "Vua đất nện".
Nadal tìm lại chính mình trên mặt sân đất nện sở trường
Với chức vô địch vừa giành được ở Barcelona, Nadal có thêm 455 điểm (năm ngoái bị loại ở vòng 3), hiện tại "Vua đất nện" đang có 5,915, kém Wawrinka đúng 545 điểm. Vị thế của hai tay vợt có thể thay đổi nếu Nadal tiếp tục chơi tốt ở giải đấu Madrid Masters sắp tới.
Trên BXH tennis mới công bố, ở đơn nam chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất trong top 10, Tomas Berdych (+1) bậc lên số 8, David Ferrer (-1) bậc xuống số 9. Tay vợt thăng tiến nhất trong top 30 là Alexandr Dolgopolov (+2) bậc lên 28.
Ở BXH đơn nữ WTA sự thay đối cũng không đáng kể. Top 10 sự thay đổi duy nhất tới từ cái tên Kvitova (+1) bậc lên số 6 đẩy Halep xuống hạng 7.
Một tin vui với tay vợt số 1 Việt Nam - Lý Hoàng Nam (+3) tiến lên vị trí 897 trên BXH tennis chuyên nghiệp. Dù vậy, đầu tháng 5 tới đây, Hoàng Nam sẽ phải bảo vệ 2 điểm do năm ngoái lọt vào tứ kết Futures Thái Lan, nếu không tham gia thi đấu số điểm của Nam sẽ chỉ còn 16.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
15,550 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
8,175 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
7,785 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
6,460 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
5,915 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,290 |
7 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
3,400 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
1 |
3,120 |
9 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
-1 |
3,010 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
2,840 |
11 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
2,740 |
12 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,680 |
13 |
David Goffin (Pháp) |
0 |
2,605 |
14 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
2,460 |
15 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
2,420 |
16 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
2,235 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
2,015 |
18 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
1,900 |
19 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 |
1,840 |
20 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 |
1,765 |
21 |
Benoit Paire (Pháp) |
1 |
1,751 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
-1 |
1,625 |
23 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
1,585 |
24 |
Viktor Troicki (Serbia) |
0 |
1,580 |
25 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 |
1,510 |
26 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 |
1,425 |
27 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0 |
1,420 |
28 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
2 |
1,330 |
29 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
-1 |
1,295 |
30 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
-1 |
1,240 |
... |
|||
897 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
3 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
8.625 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5.775 |
3 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
5.740 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 |
4.876 |
5 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
4.530 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
1 |
3.947 |
7 |
Halep, Simona (Romania) |
-1 |
3.660 |
8 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 |
3.615 |
9 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
3.431 |
10 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
0 |
3.340 |
11 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
3.160 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
3.033 |
13 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
3.010 |
14 |
Williams, Venus (Mỹ) |
0 |
2.941 |
15 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
1 |
2.735 |
16 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
-1 |
2.714 |
17 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
0 |
2.700 |
18 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
0 |
2.590 |
19 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
2.585 |
20 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
2.505 |
21 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2.310 |
22 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) |
0 |
2.213 |
23 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
1.975 |
24 |
Keys, Madison (Mỹ) |
1 |
1.906 |
25 |
Stosur, Samantha (Australia) |
1 |
1.870 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
1 |
1.840 |
27 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) |
1 |
1.725 |
28 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
-4 |
1.671 |
29 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
1 |
1.600 |
30 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
1.513 |
..., |