BXH Tennis 24/6: Nole & giấc mơ số 1 tại Wimbledon
Hiện chỉ còn kém Nadal 170 điểm trên BXH, Nole rất hy vọng lên số 1 sau Wimbledon.
Wimbledon diễn ra khi World Cup 2014 đang bước vào lượt trận thứ ba, điều này có vẻ sẽ làm cho giải Grand Slam thứ 3 trong năm sẽ bị giảm đi sức hút. Nhưng với sự góp mặt của 4 tay vợt Federer, Nadal, Murray và Djokovic, chắc chắn người hâm mộ sẽ đắn đo trước khi lựa chọn xem World Cup hay Wimbledon bởi tennis và bóng đá diễn ra vào cùng một thời điểm.
Giải Wimbledon 2014 sẽ đặc biệt hấp dẫn bởi Novak Djokovic đang nuôi hy vọng lật đổ Nadal để trở lại ngôi số 1. Để làm được điều này lại không hề đơn giản, Nole phải bảo vệ 1200 điểm (năm ngoái anh là á quân), như vậy nếu Djokovic chơi tốt vô địch Wimbledon 2014 anh cũng chỉ có thêm 800 điểm.
Với Nadal và Federer thì Wimbledon 2013 là một ác mộng với hai ngôi sao làng banh nỉ, Nadal bị loại ngay từ vòng 1, FedEX cũng chẳng khá hơn khi bị loại từ vòng 2. Nhưng đây lại là lợi thế để hai tay vợt này gia tăng số điểm cho họ tại Grand Slam lần này. Rafa sẽ bảo vệ thành công số 1 nếu như anh lọt vào bán kết, bất chấp kết quả của Nole.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
12,500 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
12,330 |
3 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
5,420 |
4 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
4,945 |
5 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
4,680 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,680 |
7 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,190 |
8 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,080 |
9 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
3,245 |
10 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
0 |
2,725 |
11 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
2,690 |
12 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
2,690 |
13 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
2,595 |
14 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
2,415 |
15 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
2,155 |
16 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
1,790 |
17 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
1,775 |
18 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,745 |
19 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,680 |
20 |
Haas, Tommy (Đức) |
0 |
1,655 |
21 |
Monfils, Gael (Pháp) |
0 |
1,635 |
22 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,630 |
23 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
5 |
1,580 |
24 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,555 |
25 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
-1 |
1,510 |
26 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,455 |
27 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,450 |
28 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
-1 |
1,440 |
29 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
1,350 |
30 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) |
0 |
1,250 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
9,660 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
7,330 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
6,105 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,990 |
5 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
4,741 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
4,570 |
7 |
Kerber, Angelique (Đức) |
2 |
4,035 |
8 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-1 |
3,990 |
9 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
-1 |
3,842 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
3,666 |
11 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,630 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 |
3,378 |
13 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
3,320 |
14 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
3,120 |
15 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,905 |
16 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
2,685 |
17 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
2,565 |
18 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2,540 |
19 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,397 |
20 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
2,205 |
21 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 |
2,150 |
22 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,110 |
23 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
1,995 |
24 |
Cornet, Alize (Pháp) |
1 |
1,995 |
25 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
1 |
1,885 |
26 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
-2 |
1,880 |
27 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 |
1,636 |
28 |
Muguruza, Garbine (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,625 |
29 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
0 |
1,611 |
30 |
Keys, Madison (Mỹ) |
17 |
1,605 |
|