BXH tennis 23/2: Murray soán ngôi Nadal
Theo BXH ATP mới công bố, Murray đã chiếm được vị trí thứ 3 của Nadal.
Tham dự Rio Open 2015 với trách nhiệm lớn lao là phải bảo vệ thành công chức vô địch, Nadal đã chơi khá tốt khi chỉ để thua 1 set đấu trước khi lọt vào bán kết. Đối đầu với một Fognini đang có phong độ cực tốt, "Vua đất nện" đã bất ngờ để thua sau 3 set trước tay vợt người Ý.
Như vậy với kết quả thất vọng, Nadal bị trừ 320 điểm và (-1 bậc) trên BXH ATP. Murray mặc dù không thi đấu trong tuần vừa qua, nhưng tay vợt người Scotland đã vươn lên ngôi số 3 mà không tốn một giọt mồ hôi nào.
Murray (phải) "bất chiến tự nhiên thành"
Một tay vợt ấn tượng khác là Ferrer. Đánh bại "hiện tượng" Rio Open - Fognini, "lão tướng" người Tây Ban Nha bước lên ngôi vô địch và giành thêm 320 điểm "xây chắc" ngôi số 9.
Tại đơn nữ, Halep cũng có được chức vô địch đầu tiên trong mùa giải khi giành thắng lợi trước Plískova trong trận chung kết Dubai Tennis Championships. Như vậy người đẹp Romania có thêm 900 điểm (+1) bậc và soán ngôi của của Kvitova trên BXH WTA.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
13,045 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
9,205 |
3 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
1 |
5,460 |
4 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
-1 |
5,425 |
5 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
5,205 |
6 |
Raonic, Milos (Canada) |
0 |
4,980 |
7 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
4,595 |
8 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
0 |
4,460 |
9 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,185 |
10 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
1 |
3,465 |
11 |
Cilic, Marin (Croatia) |
-1 |
3,450 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
2,345 |
13 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
1 |
2,325 |
14 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
-1 |
2,125 |
15 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
2,125 |
16 |
Simon, Gilles (Pháp) |
1 |
2,095 |
17 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,020 |
18 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,755 |
19 |
Monfils, Gael (Pháp) |
2 |
1,740 |
20 |
Isner, John (Mỹ) |
-1 |
1,720 |
21 |
Goffin, David (Bỉ) |
-1 |
1,659 |
22 |
Fognini, Fabio (Italia) |
6 |
1,530 |
23 |
Karlovic, Ivo (Croatia) |
6 |
1,500 |
24 |
Cuevas, Pablo (Uruguay) |
-1 |
1,492 |
25 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
-3 |
1,460 |
26 |
Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) |
0 |
1,405 |
27 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
-2 |
1,365 |
28 |
Benneteau, Julien (Pháp) |
-1 |
1,335 |
29 |
Mayer, Leonardo (Argentina) |
1 |
1,264 |
30 |
Rosol, Lukas (CH Séc) |
1 |
1,245 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
9,592 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
8,210 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
1 |
6,571 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
-1 |
6,395 |
5 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
4,730 |
6 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
4,425 |
7 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
4,365 |
8 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
4,025 |
9 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
3,420 |
10 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
3,150 |
11 |
Kerber, Angelique (Đức) |
1 |
2,650 |
12 |
Errani, Sara (Italia) |
4 |
2,641 |
13 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
5 |
2,620 |
14 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
-1 |
2,585 |
15 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
2,555 |
16 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
-2 |
2,506 |
17 |
Williams, Venus (Mỹ) |
-6 |
2,366 |
18 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
-1 |
2,236 |
19 |
Keys, Madison (Mỹ) |
1 |
2,100 |
20 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
4 |
2,095 |
21 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) |
2 |
2,080 |
22 |
Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) |
0 |
2,055 |
23 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-2 |
2,030 |
24 |
Cornet, Alizé (Pháp) |
-5 |
1,925 |
25 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
1,835 |
26 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 |
1,760 |
27 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
-1 |
1,740 |
28 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
1,651 |
29 |
Lepchenko, Varvara (Mỹ) |
0 |
1,540 |
30 |
Garcia, Caroline (Pháp) |
0 |
1,520 |
... |