BXH tennis 22/8: Wawrinka soán ngôi Federer, Hoàng Nam vọt tiến
Theo BXH ATP mới công bố, Wawrinka đã chiếm vị trí số 3 từ Federer, Hoàng Nam tăng 19 bậc đại phá bxh tennis, bên cạnh đó là sự trở lại top 30 của Dimitrov.
Roger Federer gặp chấn thương và anh tuyên bố nghỉ hết năm 2016 rồi mới trở lại, điều đó cũng đồng nghĩa với việc các fan của FedEx sẽ phải quen với việc thần tượng của mình sẽ bị rớt hạng đều đều qua các tuần. Theo dự kiến Federer sẽ rơi khỏi top 10 ở BXH các tay vợt cuối năm.
Thứ hạng của Federer (phải) sẽ còn tụt đều đều sau các tuần
Cincinnati 2016 kết thúc, FedEx không thể bảo vệ chức vô địch năm ngoái do đó anh bị trừ 1000 điểm, Wawrinka dù bị loại ngay ở vòng 2 giải đấu này tuy nhiên anh vẫn còn đủ số điểm để lấy vị trí thứ 3 của Federer. Đây cũng là thứ hạng tốt nhất của tay vợt số 2 Thụy Sỹ.
Bất ngờ đánh bại Murray trong trận chung kết Cincinnati, tay vợt Croatia, Cilic lần đầu tiên vô địch Masters 1000, qua đó anh (+5) bậc trở lại top 10 thế giới. Thành tích lọt vào bán kết giải đấu này cũng giúp "Tiểu Federer" Dimitrov (+10) bậc trở lại top 30 thế giới.
Ở BXH đơn nữ. Radwanska (+1) bậc lấy ngôi số 4 của Halep. Tay vợt CH Séc Karolina Pliskova (+6) bậc tiến lên số 11. Ba tay vợt khác đều (+3) bậc để tiến lên top 30 đó chính là Laura Siegemund, Sara Errani và Coco Vandeweghe.
Lý Hoàng Nam tay vợt số 1 Việt Nam đã đại phá BXH ATP khi anh (+19) bậc tiến lên vị trị 850 thế giới, thứ hạng tốt nhất của Hoàng Nam. Thành tích này có được là nhờ Nam được cộng 1 điểm ở giải Futures diễn ra tại Việt Nam 2 tuần trước. Từ giờ tới cuối năm, Nam sẽ tham dự 6 giải Futures diễn ra ở Bình Dương, thứ hạng của tay vợt số 1 Việt Nam chắc chắn sẽ còn được cải thiện nhiều hơn nữa.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
14,840 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
9,305 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
1
|
4,980 |
4 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
-1
|
4,945 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
4,850 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,805 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,165 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,570 |
9 |
Marin Cilic (Croatia) |
5
|
3,515 |
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
-1
|
3,205 |
11 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
-1
|
2,895 |
12 |
Gael Monfils (Pháp) |
-1
|
2,835 |
13 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
-1
|
2,660 |
14 |
David Goffin (Pháp) |
-1
|
2,565 |
15 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0
|
2,185 |
16 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0
|
2,060 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0
|
1,980 |
18 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,840 |
19 |
Bernard Tomic (Australia) |
2
|
1,780 |
20 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
-1
|
1,745 |
21 |
Steve Johnson (Mỹ) |
2
|
1,680 |
22 |
John Isner (Mỹ) |
0
|
1,645 |
23 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
-3
|
1,570 |
24 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
10
|
1,555 |
25 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-1
|
1,505 |
26 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0
|
1,481 |
27 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1
|
1,475 |
28 |
Jack Sock (Mỹ) |
-3
|
1,450 |
29 |
Alexander Zverev (Đức) |
-2
|
1,415 |
30 |
Martin Klizan (Phần Lan) |
0
|
1,405 |
... |
|||
850 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
19 |
20 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,050 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
6,860 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
5,830 |
4 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
1 |
5,340 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
-1 |
5,151 |
6 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 |
4,005 |
7 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 |
3,551 |
8 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 |
3,465 |
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 |
3,341 |
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 |
3,190 |
11 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
6 |
3,135 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 |
3,100 |
13 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
-2 |
3,100 |
14 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
-1 |
2,905 |
15 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
-1 |
2,865 |
16 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
-1 |
2,713 |
17 |
Samantha Stosur (Australia) |
-1 |
2,370 |
18 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 |
2,195 |
19 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
1 |
2,050 |
20 |
Elena Vesnina (Nga) |
1 |
1,967 |
21 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
1 |
1,945 |
22 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
1 |
1,860 |
23 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
-4 |
1,797 |
24 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 |
1,773 |
25 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
1 |
1,612 |
26 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
1 |
1,602 |
27 |
Caroline Garcia (Pháp) |
3 |
1,600 |
28 |
Laura Siegemund (Đức) |
3 |
1,600 |
29 |
Sara Errani (Italia) |
3 |
1,590 |
30 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
3 |
1,561 |
... |
|||
93 |
Maria Sharapova (Nga) |
2 |
691 |
...0 |