BXH tennis 22/6: Wimbledon: Giờ Nadal phải chiến đấu
Nadal sẽ phải chiến đấu tại Wimbledon nếu không muốn tiếp tục tụt sâu trên BXH.
Ngay khi Nadal khiến người hâm mộ mừng rỡ với chức vô địch ATP 250 Mercedes Cup tại Đức thì sau đó "Vua đất nện" lập tức gây thất vọng khi để thua ngay ở vòng 1 giải AEGON Championships 2015.
Rõ ràng, cảm giác chán nản là điều khó tránh với tay vợt 29 tuổi và cả những người hâm mộ. Tuy nhiên, tất cả những cảm xúc đó phải được lãng quên ngay lập tức, khi giải đấu Wimbledon chỉ còn chưa đầy 1 tuần nữa là diễn ra.
Giờ là lúc Nadal phải đứng đậy để chiến đấu
Vị trí xếp hạng thứ 10 hiện tại tương ứng cũng là thứ hạng hạt giống Nadal tham dự tại Wimbledon 2015. Điều đó đồng nghĩa với việc Nadal có thể đụng những tay vợt hàng đầu ở tứ kết, hay thậm chí là ở vòng 4.
Khó khăn là điều đã được dự báo từ trước, dù vậy "Vua đất nện" đến với giải Grand Slam này không nhiều áp lực như ở Roland Garros 2015. Lý do là anh chỉ phải bảo vệ thành tích lọt tới vòng 4 năm ngoái tương ứng với số điểm 360.
Nhưng với Nadal lúc này ''bằng lòng với hiện tại coi như bạn thất bại''. Đây là cơ hội để "Vua đất nện" tận dụng để gia tăng số điểm trên BXH, qua đó đứng có thể tiến lên vị trí cao hơn trên BXH ATP hay chí ít là giữ vị trí đang có. Bởi chỉ một thất bại sớm tại Wimbledon sẽ khiến Nadal bật ra khỏi top 10.
Ở giải Wimbledon năm nay, Djokovic sẽ phải bảo vệ chức vô địch, Federer bảo vệ ngôi á quân. Năm ngoái Murray lọt tới tứ kết, tay vợt người Vương Quốc Anh đang khát khao hơn bao giờ hết để chiến thắng lần thứ 2 tại Wimbledon.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) | 0 | 13,845 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0
|
9,665 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) | 0 | 7,450 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0
|
5,790 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
5,660 |
6 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
5,050 |
7 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
4,490 |
8 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,440 |
9 |
Marin Cilic (Croatia) |
0
|
3,540 |
10 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
3,135 |
11 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0
|
2,600 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0
|
2,565 |
13 |
Gilles Simon (Pháp) |
0
|
2,435 |
14 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
3
|
2,090 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
0
|
2,010 |
16 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-2
|
1,935 |
17 |
John Isner (Mỹ) |
1
|
1,890 |
18 |
Gael Monfils (Pháp) |
-2
|
1,885 |
19 |
Tommy Robredo (Tây Ban Nha) |
1
|
1,710 |
20 |
Richard Gasquet (Pháp) |
-1
|
1,610 |
21 |
Leonardo Mayer (Argentina) |
1
|
1,580 |
22 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,545 |
23 |
Pablo Cuevas (Argentina) |
0
|
1,502 |
24 |
Viktor Troicki (Serbia) |
1
|
1,494 |
25 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
2
|
1,385 |
26 |
Bernard Tomic (Australia) |
-2
|
1,355 |
27 |
Andreas Seppi (Italia) |
18
|
1,280 |
28 |
Fabio Fognini (Italia) |
-2
|
1,250 |
29 |
Nick Kyrgios (Australia) |
-1
|
1,245 |
30 |
Dominic Thiem (Áo) |
-1
|
1,225 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 11,291 |
2 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 6,870 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,200 |
4 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 5,950 |
5 |
Wozniacki, Caroline (Đan mạch) | 0 | 5,000 |
6 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 4,055 |
7 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 3,895 |
8 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 0 | 3,575 |
9 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 3,345 |
10 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 3,285 |
11 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 1 | 3,210 |
12 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | -1 | 3,118 |
13 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 2,815 |
14 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,660 |
15 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | 0 | 2,605 |
16 |
Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 2,586 |
17 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 0 | 2,405 |
18 |
Lisicki, Sabine (Đức) | 1 | 2,320 |
19 |
Errani, Sara (Italia) | 1 | 2,140 |
20 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 1 | 2,075 |
21 |
Keys, Madison (Mỹ) | -3 | 1,980 |
22 |
Stosur, Samantha (Australia) | 1 | 1,900 |
23 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | 2 | 1,892 |
24 |
Pennetta, Flavia (Italia) | -2 | 1,847 |
25 |
Cornet, Alizé (Pháp) | -1 | 1,845 |
26 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) | 0 | 1,842 |
27 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 0 | 1,812 |
28 |
Strycova, Barbora (CH Séc) | 0 | 1,750 |
29 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 1,685 |
30 |
Begu, Irina-Camelia (Romania) | 0 | 1,636 |
., |