Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
-
S. Errani & J. Paolini
-
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH tennis 22/6: Wimbledon: Giờ Nadal phải chiến đấu

Nadal sẽ phải chiến đấu tại Wimbledon nếu không muốn tiếp tục tụt sâu trên BXH.

Ngay khi Nadal khiến người hâm mộ mừng rỡ với chức vô địch ATP 250 Mercedes Cup tại Đức thì sau đó "Vua đất nện" lập tức gây thất vọng khi để thua ngay ở vòng 1 giải AEGON Championships 2015.

Rõ ràng, cảm giác chán nản là điều khó tránh với tay vợt 29 tuổi và cả những người hâm mộ. Tuy nhiên, tất cả những cảm xúc đó phải được lãng quên ngay lập tức, khi giải đấu Wimbledon chỉ còn chưa đầy 1 tuần nữa là diễn ra.

BXH tennis 22/6: Wimbledon: Giờ Nadal phải chiến đấu - 1

Giờ là lúc Nadal phải đứng đậy để chiến đấu

Vị trí xếp hạng thứ 10 hiện tại tương ứng cũng là thứ hạng hạt giống Nadal tham dự tại Wimbledon 2015. Điều đó đồng nghĩa với việc Nadal có thể đụng những tay vợt hàng đầu ở tứ kết, hay thậm chí là ở vòng 4.

Khó khăn là điều đã được dự báo từ trước, dù vậy "Vua đất nện" đến với giải Grand Slam này không nhiều áp lực như ở Roland Garros 2015. Lý do là anh chỉ phải bảo vệ thành tích lọt tới vòng 4 năm ngoái tương ứng với số điểm 360.

Nhưng với Nadal lúc này ''bằng lòng với hiện tại coi như bạn thất bại''. Đây là cơ hội để "Vua đất nện" tận dụng để gia tăng số điểm trên BXH, qua đó đứng có thể tiến lên vị trí cao hơn trên BXH ATP hay chí ít là giữ vị trí đang có. Bởi chỉ một thất bại sớm tại Wimbledon sẽ khiến Nadal bật ra khỏi top 10.

Ở giải Wimbledon năm nay, Djokovic sẽ phải bảo vệ chức vô địch, Federer bảo vệ ngôi á quân. Năm ngoái Murray lọt tới tứ kết, tay vợt người Vương Quốc Anh đang khát khao hơn bao giờ hết để chiến thắng lần thứ 2 tại Wimbledon.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia) 0 13,845

2

Roger Federer (Thụy Sỹ)
0
9,665

3

Andy Murray (Vương Quốc Anh) 0 7,450

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)
0
5,790

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)
0
5,660

6

Tomas Berdych (CH Séc)
0
5,050

7

David Ferrer (Tây Ban Nha)
0
4,490

8

Milos Raonic (Canada)
0
4,440

9

Marin Cilic (Croatia)
0
3,540

10

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)
0
3,135

11

Grigor Dimitrov (Bulgaria)
0
2,600

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)
0
2,565

13

Gilles Simon (Pháp)
0
2,435

14

Kevin Anderson (Nam Phi)
3
2,090

15

David Goffin (Bỉ)
0
2,010

16

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)
-2
1,935

17

John Isner (Mỹ)
1
1,890

18

Gael Monfils (Pháp)
-2
1,885

19

Tommy Robredo (Tây Ban Nha)
1
1,710

20

Richard Gasquet (Pháp)
-1
1,610

21

Leonardo Mayer (Argentina)
1
1,580

22

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)
-1
1,545

23

Pablo Cuevas (Argentina)
0
1,502

24

Viktor Troicki (Serbia)
1
1,494

25

Ivo Karlovic (Croatia)
2
1,385

26

Bernard Tomic (Australia)
-2
1,355

27

Andreas Seppi (Italia)
18
1,280

28

Fabio Fognini (Italia)
-2
1,250

29

Nick Kyrgios (Australia)
-1
1,245

30

Dominic Thiem (Áo)
-1
1,225

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 11,291

2

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 6,870

3

Halep, Simona (Romania) 0 6,200

4

Sharapova, Maria (Nga) 0 5,950

5

Wozniacki, Caroline (Đan mạch) 0 5,000

6

Safarova, Lucie (CH Séc) 0 4,055

7

Ivanovic, Ana (Serbia) 0 3,895

8

Makarova, Ekaterina (Nga) 0 3,575

9

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 0 3,345

10

Kerber, Angelique (Đức) 0 3,285

11

Pliskova, Karolina (CH Séc) 1 3,210

12

Bouchard, Eugenie (Canada) -1 3,118

13

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 2,815

14

Petkovic, Andrea (Đức) 0 2,660

15

Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) 0 2,605

16

Williams, Venus (Mỹ) 0 2,586

17

Svitolina, Elina (Ukraine) 0 2,405

18

Lisicki, Sabine (Đức) 1 2,320

19

Errani, Sara (Italia) 1 2,140

20

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 1 2,075

21

Keys, Madison (Mỹ) -3 1,980

22

Stosur, Samantha (Australia) 1 1,900

23

Azarenka, Victoria (Belarus) 2 1,892

24

Pennetta, Flavia (Italia) -2 1,847

25

Cornet, Alizé (Pháp) -1 1,845

26

Peng, Shuai (Trung Quốc) 0 1,842

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 0 1,812

28

Strycova, Barbora (CH Séc) 0 1,750

29

Jankovic, Jelena (Serbia) 0 1,685

30

Begu, Irina-Camelia (Romania) 0 1,636

.,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Wimbledon 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN