BXH Tennis 21/4: Vinh danh Thụy Sỹ
Federer và Wawrinka là hai tay vợt giành được số điểm tốt nhất trong tuần qua.
Giải Monte-Carlo 2014 quy tụ đầy đủ những tay vợt sừng sỏ, chính vì vậy sự có mặt của hai tay vợt người Thụy Sỹ tại trận chung kết là khá bất ngờ. Sau 3 séc căng thẳng Wawrinka đã giành chiến thắng trước Federer để trở thành nhà vô địch mới tại Monte-Carlo.
Với chức vô địch Monte-Carlo, Wawrinka đã có thêm 820 điểm (năm ngoái Wawrinka lọt vào tứ kết), hiện tại số điểm của Wawrinka 6580 điểm. FedEX mặc dù không giành được chức vô địch nhưng với người hâm mộ anh đã có một giải đấu cực kì thành công, hiện tại Federer vẫn xếp thứ 4, khoảng cách điểm giữa FedEX với Warinka đang là 775 điểm.
Hai tay vợt lọt vào chung kết năm ngoái, Nadal và Djokovic có kết quả không được như mong đợi trong giải đấu năm nay. Vì vậy cả hai đều bị mất điểm, Nadal -400 điểm, Nole -640 điểm. Còn tại BXH đơn nữ trong top 30 tuần qua không có bất cứ sự thay đổi nào.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
13,310 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
11,040 |
3 |
Wawrinka, Stanislas (Thụy Sỹ) |
0 |
6,580 |
4 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
5,805 |
5 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
1 |
4,910 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
-1 |
4,720 |
7 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) |
0 |
4,215 |
8 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
4,040 |
9 |
Raonic, Milos (Canada) |
1 |
2,715 |
10 |
Isner, John (Mỹ) |
1 |
2,555 |
11 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
-2 |
2,545 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
0 |
2,370 |
13 |
Fognini, Fabio (Italia) |
0 |
2,190 |
14 |
Haas, Tommy (Đức) |
2 |
2,075 |
15 |
Youzhny, Mikhail (Nga) |
0 |
2,065 |
16 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
-2 |
2,040 |
17 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
0 |
1,985 |
18 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
0 |
1,980 |
19 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,800 |
20 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,750 |
21 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) |
0 |
1,715 |
22 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) |
0 |
1,690 |
23 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
0 |
1,655 |
24 |
Monfils, Gael (Pháp) |
0 |
1,580 |
25 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) |
1 |
1,500 |
26 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
-1 |
1,465 |
27 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
1,330 |
28 |
Simon, Gilles (Pháp) |
0 |
1,315 |
29 |
Pospisil, Vasek (Canada) |
0 |
1,290 |
30 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
1 |
1,225 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
12,375 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) |
0 |
7,585 |
3 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
5,980 |
4 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 |
5,441 |
5 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
4,695 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
4,295 |
7 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
4,110 |
8 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
0 |
4,010 |
9 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
3,961 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) |
0 |
3,830 |
11 |
Errani, Sara (Italy) |
0 |
3,645 |
12 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,280 |
13 |
Pennetta, Flavia (Italy) |
0 |
3,270 |
14 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,735 |
15 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
2,730 |
16 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
2,700 |
17 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 |
2,550 |
18 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
2,498 |
19 |
Stosur, Samantha (Australia) |
0 |
2,485 |
20 |
Vinci, Roberta (Italy) |
0 |
2,435 |
21 |
Cornet, Alize (Pháp) |
0 |
2,365 |
22 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
2,240 |
23 |
Kanepi, Kaia (Estonia) |
0 |
2,096 |
24 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) |
0 |
2,085 |
25 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 |
2,025 |
26 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 |
1,920 |
27 |
Cirstea, Sorana (Romania) |
0 |
1,780 |
28 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
1,705 |
29 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
1,513 |
30 |
Hantuchova, Daniela (Slovakia) |
0 |
1,501 |
|