BXH tennis 20/7: Murray "bay cao" ở Davis Cup
Với phong độ vô cùng ấn tượng, Murray giúp đội tuyển quần vợt Vương Quốc Anh lọt vào bán kết Davis Cup sau 34 năm chờ đợi.
Có thể nói, Andy Murray chính là nhân tố quan trọng nhất trong chiến thắng lịch sử của ĐT quần vợt Vương Quốc Anh trước ĐT Pháp tại tứ kết Davis Cup diễn ra cuối tuần qua. Tay vợt số 3 thế giới giành chiến thắng trong 3 trận đấu góp mặt, gồm có 2 trận đánh đơn và 1 trận đánh đôi.
Ở trận đấu quyết định giành vé vào bán kết, Murray đã để thua set đầu tiên trước Simon, nhưng với sự chiến đấu ngoan cường Andy đã có cuộc lội ngược dòng ngoạn mục ở 3 set còn lại để giành chiến thắng và mang tấm vé vào bán kết cho ĐT Vương Quốc Anh sau 34 năm.
Murray giúp tuyển Vương Quốc Anh lọt vào bán kết Davis Cup 2015
Andy Murray xứng đáng là tay vợt xuất sắc nhất tuần qua, dù anh chỉ kiếm được 50 điểm thưởng trên BXH với chiến tích đưa Vương Quốc Anh lọt vào bán kết Davis Cup.
Cũng theo BXH ATP mới công bố, 21 vị trí cao nhất thế giới không thay đổi so với tuần trước, đó là do trong tuần qua không có giải đấu lớn diễn ra. "Bad boy" Bernard Tomic, tay vợt gây chú ý trong tuần qua với scandal "bật" cảnh sát (-4) bậc tụt xuống vị trí 29 thế giới.
Không giống như ATP, BXH WTA (đơn nữ) có sự đảo ngôi đáng chú ý giữa Petra Kvitova và Wozniacki. Cô gái người CH Séc đã vượt qua tay vợt xinh đẹp người Đan Mạch để chiếm vị trí trong top 4.
Sau 1 tuần đứng ở vị trí cao nhất trong sự nghiệp trên BXH chuyên nghiệp, Lý Hoàng Nam của Việt Nam bị trừ 1 điểm so với tuần trước và (-74) bậc trên BXH, tụt xuống vị trí 1.316.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
13,845 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
9,665 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,840 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,790 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
5,525 |
6 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
5,140 |
7 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
4,325 |
8 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
3,810 |
9 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
3,540 |
10 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
3,000 |
11 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
2,765 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,475 |
13 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
2,285 |
14 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
2,180 |
15 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 |
2,090 |
16 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
1,970 |
17 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
1,930 |
18 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
1,890 |
19 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
1,800 |
20 |
Viktor Troicki (Serbia) |
0 |
1,629 |
21 |
Tommy Robredo (Tây Ban Nha) |
0 |
1,540 |
22 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
1 |
1,475 |
23 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1 |
1,450 |
24 |
Andreas Seppi (Italia) |
2 |
1,355 |
25 |
Pablo Cuevas (Urugoay) |
2 |
1,297 |
26 |
Dominic Thiem (Áo) |
2 |
1,235 |
27 |
Juan Monaco (Argentina) |
3 |
1,215 |
28 |
Guillermo Garcia-Lopez (Tây Ban Nha) |
3 |
1,210 |
29 |
Bernard Tomic (Australia) |
-4 |
1,195 |
30 |
Vasek Pospisil (Canada) |
-1 |
1,195 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 13,191 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 6,490 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 5,151 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 1 | 5,000 |
5 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | -1 | 4,910 |
6 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 0 | 3,835 |
7 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 3,560 |
8 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | 0 | 3,515 |
9 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | 0 | 3,365 |
10 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 3,285 |
11 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 0 | 3,215 |
12 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 0 | 3,210 |
13 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 2,985 |
14 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) | 0 | 2,925 |
15 |
Williams, Venus (Mỹ) | 0 | 2,696 |
16 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,480 |
17 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 0 | 2,465 |
18 |
Keys, Madison (Mỹ) | 0 | 2,280 |
19 |
Errani, Sara (Italia) | 1 | 2,270 |
20 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | -1 | 2,252 |
21 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) | 0 | 2,090 |
22 |
Lisicki, Sabine (Đức) | 0 | 2,020 |
23 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 2,020 |
24 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 0 | 1,926 |
25 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 1,915 |
26 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | 0 | 1,882 |
27 |
Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 1,787 |
28 |
Cornet, Alizé (Pháp) | 0 | 1,675 |
29 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) | 0 | 1,602 |
30 |
Begu, Irina-Camelia (Romania) | 0 | 1,557 |
., |