BXH tennis 2/5: Federer trước cơ hội lên nhị vương
Giải Madrid Masters 2016 là cơ hội thuận lợi để Federer soán ngôi số 2 của Murray, tay vợt số 1 Việt Nam - Lý Hoàng Nam đứng trước nguy cơ rơi khỏi top 900..., là những tin tức đáng chú ý nhất BXH tennis tuần qua.
Madrid Masters 2016 sẽ diễn ra trong tuần này, vào năm ngoái Federer bị loại ngay từ vòng 2 bởi "kẻ nổi loạn" Kyrgios, còn Murray là nhà vô địch sau khi đả bại Rafael Nadal ở trận chung kết. Vì lẽ ấy, "Tàu tốc hành" sẽ có cơ hội lớn để soán ngôi số 2 của Murray khi anh chỉ phải bảo vệ 10 điểm, còn điểm số phải bảo toàn của tay vợt người Vương Quốc Anh là 1.000 điểm.
Nếu hạ Murray ở bán kết Madrid Mastes 2016, Federer sẽ lấy ngôi số 2 của chính đối thủ
Hiện tại FedEX chỉ còn kém Murray đúng 390 điểm, vậy chỉ cần lọt vào trận chung kết Madrid Masters 2016 là Federer sẽ lên ngôi số 2 thế giới. Tuy nhiên để làm được điều này, Federer cần phải vượt qua Nadal ở tứ kết và chính Murray ở bán kết giải đấu.
"Tàu tốc hành" mất ngôi số 2 vào tay Murray từ ngày 2/11/2015 tuần tới là cơ hội để tay vợt người Thụy Sỹ đòi lại vị trí này.
Cũng theo BXH tennis chuyên nghiệp mới công bố, tay vợt Lý Hoàng Nam vẫn giữ nguyên được 18 điểm và (+2) bậc lên vị trí 895 thế giới. Dù vậy đây chỉ là kết quả tạm thời bởi, trong tuần kế tiếp Hoàng Nam sẽ phải bảo vệ 2 điểm, do lọt vào tứ kết giải Thailan F2 Futures 2015.
Nhưng giải Thailan F2 không tổ chức trong tháng này nên chắc chắn Lý Hoàng Nam sẽ bị trừ 2 điểm khi BXH ATP công bố vào tuần tiếp theo. Điều đó đồng nghĩa với việc, Hoàng Nam sẽ tụt khoảng 30 bậc và rơi khỏi 900 khi chỉ còn 16 điểm.
Không tham dự giải Thailan Futures song Hoàng Nam sẽ thi đấu ở India Futures 2016, giải đấu bắt đầu diễn ra từ mùng 2 đến 8/5. Nếu có được kết quả tốt, ít nhất là vào tứ kết, Nam sẽ giành 2 điểm và bù lại số điểm bị trừ ở Thailan Futures.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0
|
15,550 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 7,925 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0
|
7,535 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0
|
6,460 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
5,915 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,290 |
7 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0
|
3,400 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0
|
3,120 |
9 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0
|
3,010 |
10 |
Milos Raonic (Canada) |
1
|
2,740 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
1
|
2,680 |
12 |
Richard Gasquet (Pháp) |
-2
|
2,635 |
13 |
David Goffin (Pháp) |
0
|
2,605 |
14 |
Dominic Thiem (Áo) |
1
|
2,480 |
15 |
Gael Monfils (Pháp) |
-1
|
2,460 |
16 |
John Isner (Mỹ) |
0
|
2,235 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0
|
2,015 |
18 |
Gilles Simon (Pháp) |
0
|
1,900 |
19 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0
|
1,840 |
20 |
Benoit Paire (Pháp) |
1
|
1,766 |
21 |
Nick Kyrgios (Australia) |
-1
|
1,705 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,625 |
23 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0
|
1,585 |
24 |
Viktor Troicki (Serbia) |
0
|
1,580 |
25 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
2
|
1,520 |
26 |
Jack Sock (Mỹ) |
0
|
1,425 |
27 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
-2
|
1,405 |
28 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
1
|
1,355 |
29 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
-1
|
1,330 |
30 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
1
|
1,315 |
... |
|||
895 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
2 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 | 8,625 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 | 5,775 |
3 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 | 5,740 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 | 4,847 |
5 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 | 4,530 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 | 3,947 |
7 |
Halep, Simona (Romania) |
0 | 3,660 |
8 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 | 3,615 |
9 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 | 3,431 |
10 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
0 | 3,340 |
11 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 | 3,160 |
12 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 | 3,090 |
13 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
3 | 2,993 |
14 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
-2 | 2,974 |
15 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
0 | 2,955 |
16 |
Williams, Venus (Mỹ) |
-2 | 2,941 |
17 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
2 | 2,585 |
18 |
Errani, Sara (Italia) |
2 | 2,505 |
19 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
-2 | 2,475 |
20 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
-2 | 2,420 |
21 |
Stephens, Sloane (Mỹ) |
0 | 2,310 |
22 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) |
0 | 2,213 |
23 |
Stosur, Samantha (Australia) |
2 | 1,995 |
24 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-1 | 1,975 |
25 |
Keys, Madison (Mỹ) |
-1 | 1,906 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) |
0 | 1,840 |
27 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
1 | 1,671 |
28 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) |
-1 | 1,670 |
29 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 | 1,600 |
30 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 | 1,542 |
..., |