Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
1
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH tennis 2/3: Nadal lên số 3, Nishikori vào top 4

Với phong độ thi đấu chói sáng Nadal và Nishikori có được thứ hạng ấn tượng trong tuần vừa qua.

Trong tuần qua, những tay vợt hàng đầu thế giới đã tham gia khá nhiều giải thi đấu hấp dẫn. Chính vì vậy đã có khá nhiều xáo trộn thú vị trên BXH tennis ATP.

Ở trận chung kết Argentina Open, sau 87 phút thi đấu với Juan Monaco, "Vua đất nện" nhẹ nhàng chiến thắng 6-4, 6-1, qua đó giành chức vô địch đầu tiên trong năm 2015. Chức vô địch thứ 65 trong sự nghiệp giúp Nadal đòi lại vị trí số 3 để mất vào tay Murray tuần trước.

BXH tennis 2/3: Nadal lên số 3, Nishikori vào top 4 - 1

Nadal (trái) có được chức vô địch đầu tiên trong mùa giải 2015

Với Nishikori dù không thể đánh bại lão tướng Ferrer trong trận chung kết Mexico Open, tuy nhiên chừng đó là vừa đủ để tay vợt số 1 châu Á lần đầu tiên vươn lên ngôi số 4 thế giới.

Tay vợt 32 tuổi Ferrer đang thể hiện phong độ ấn tượng trong mùa giải năm nay, với chức vô địch mới nhất vừa giành được tại Mexico Open, "lão tướng" Tây Ban Nha đã có 3 danh hiệu vô địch trong mùa giải năm nay. Trên BXH Ferrer (+1) bậc vươn lên ngôi số 8.

Cũng cần giành những lời ngợi khen cho Federer, phải đối đầu với Djokovic đang tràn đầy năng lượng sau khi vô địch Australian Open 2015. Tuy nhiên "Tàu tốc hành" đã hạ gục tay vợt số 1 thế giới sau 2 set chóng vánh, qua đó bảo vệ thành công chức vô địch và có lần thứ 7 vô địch ở Dubai Open.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

13,165

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

9,205

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

1

5,675

4

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

1

5,415

5

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

-2

5,370

6

Raonic, Milos (Canada)

0

4,980

7

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

4,595

8

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

1

4,535

9

Berdych, Tomas (CH Séc)

-1

4,340

10

Cilic, Marin (Croatia)

1

3,450

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

-1

3,055

12

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

1

2,325

13

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

-1

2,255

14

Simon, Gilles (Pháp)

2

2,050

15

Gulbis, Ernests (Latvia)

-1

2,045

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

1

2,020

17

Anderson, Kevin (Nam Phi)

-2

2,005

18

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,755

19

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,740

20

Isner, John (Mỹ)

0

1,720

21

Goffin, David (Bỉ)

0

1,614

22

Fognini, Fabio (Italia)

0

1,530

23

Cuevas, Pablo (Urugoay)

1

1,512

24

Karlovic, Ivo (Croatia)

-1

1,500

25

Gasquet, Richard (Pháp)

2

1,410

26

Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha)

0

1,405

27

Benneteau, Julien (Pháp)

1

1,335

28

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

-3

1,325

29

Mayer, Leonardo (Argentina)

0

1,284

30

Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha)

1

1,225

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,592

2

Sharapova, Maria (Nga)

0

8,215

3

Halep, Simona (Romania)

0

6,571

4

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

6,395

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,730

6

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

4,425

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4,306

8

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

4,065

9

Makarova, Ekaterina (Nga)

0

3,420

10

Petkovic, Andrea (Đức)

0

3,190

11

Safarova, Lucie (CH Séc)

4

2,995

12

Errani, Sara (Italia)

0

2,670

13

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha)

1

2,660

14

Kerber, Angelique (Đức)

-3

2,650

15

Pliskova, Karolina (CH Séc)

-2

2,620

16

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,560

17

Williams, Venus (Mỹ)

0

2,550

18

Keys, Madison (Mỹ)

1

2,100

19

Peng, Shuai (Trung Quốc)

2

2,080

20

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc)

2

2,055

21

Jankovic, Jelena (Serbia)

2

2,030

22

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

-2

2,015

23

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

-5

1,957

24

Cornet, Alizé (Pháp)

0

1,925

25

Stosur, Samantha (Australia)

0

1,835

26

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,760

27

Svitolina, Elina (Ukraine)

0

1,740

28

Lisicki, Sabine (Đức)

0

1,651

29

Garcia, Caroline (Pháp)

1

1,590

30

Lepchenko, Varvara (Mỹ)

-1

1,540

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN