Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

BXH tennis 2/2: Wawrinka tụt 5 bậc, Murray vào top 4

Có rất nhiều biến động lớn trên BXH sau khi Australian Open 2015 kết thúc.

Australian Open 2015 giải Grand Slam đầu tiên trong năm kết thúc với 2 chiến thắng thuyết phục hai tay vợt đang đứng ở vị trí số 1 thế giới. Tại đơn nam, Djokovic tiếp tục chứng tỏ sức mạnh tuyệt đối khi đánh bại Murray ở trận chung kết, còn ở đơn nữ số 1 Serena xuất sắc đánh bại Masha để bước lên ngối vô địch.

Sau khi giải đấu kết thúc có rất nhiều xáo trộn đáng chú ý trên bảng xếp hạng. Murray với thành tích lọt tới trận chung kết có thêm 1,020 điểm, +2 bậc vươn lên số 4 thế giới. Như vậy sau hơn 1 năm tay vợt 27 tuổi đã trở lại nhóm "tứ đại gia" sau ''bật'' khỏi top vào ngày 27/1/2014.

BXH tennis 2/2: Wawrinka tụt 5 bậc, Murray vào top 4 - 1

Wawrinka - Murray hai nửa buồn vui

Ngược với Murray, Wawrinka không bảo vệ được ngôi vô địch Australian Open (thua Djokovic tại bán kết) do vậy tay vợt Thụy Sỹ mất 800 điểm so với tuần trước và -5 bậc rơi xuống vị trí thứ 9 và nhường nghôi số 4 cho Murray.

Tại BXH đơn nữ, bước lên ngôi vô địch Serena có thêm 1,820 điểm (năm ngoái Serena bị loại ở vòng 4), như vậy với số điểm thưởng gần như tuyệt đối tay vợt người Mỹ tiếp tục bỏ xa Masha trên BXH WTA. Hiện tại khoảng cách giữa Serena và Sharapova đang là 1,566 điểm (để thua tại chung kết, Sharapova 1,066 điểm và để Serena bỏ xa trên BXH).

Cô chị nhà Wiliams, Venus cũng thi đấu rất ấn tượng tại giải đấu lần này, với thành tích lọt vào tới tứ kết tay vợt 34 tuổi +7 bậc vươn lên số 11 thế giới. Thành tích lọt vào bán kết Australian Open,
"hiện tượng"  - Madison Keys +15 bậc, qua đó trở thành tay vợt thăng hạng tốt nhất trong top 30.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia) 0 13,045

2

Federer, Roger (Thụy Sỹ) 0 9,245

3

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) 0 5,745

4

Murray, Andy (Vương Quốc Anh) 2 5,515

5

Nishikori, Kei (Nhật Bản) 0 5,205

6

Raonic, Milos (Canada) 2 4,845

7

Berdych, Tomas (CH Séc) 0 4,660

8

Cilic, Marin (Croatia) 1 4,105

9

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) -5 4,090

10

Ferrer, David (Tây Ban Nha) 0 3,965

11

Dimitrov, Grigor (Bulgaria) 0 3,465

12

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) 0 2,560

13

Gulbis, Ernests (Latvia) 0 2,420

14

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) 0 2,220

15

Anderson, Kevin (Nam Phi) 0 2,125

16

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) 0 1,975

17

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) 0 1,845

18

Isner, John (Mỹ) 3 1,765

19

Simon, Gilles (Pháp) 1 1,730

20

Monfils, Gael (Pháp) -1 1,725

21

Goffin, David (Bỉ) 1 1,679

22

Fognini, Fabio (Italia) -4 1,620

23

Kohlschreiber, Philipp (Đức) 1 1,460

24

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) -1 1,420

25

Karlovic, Ivo (Croatia) 2 1,400

26

Mayer, Leonardo (Argentina) 0 1,389

27

Benneteau, Julien (Pháp) -2 1,355

28

Gasquet, Richard (Pháp) 0 1,350

29

Rosol, Lukas (CH Séc) 1 1,245

30

Cuevas, Pablo (Urugoay) -1 1,217

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ) 0 9,776

2

Sharapova, Maria (Nga) 0 8,210

3

Halep, Simona (Romania) 0 6,571

4

Kvitova, Petra (CH Séc) 0 6,480

5

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) 3 4,565

6

Ivanovic, Ana (Serbia) -1 4,425

7

Bouchard, Eugenie (Canada) 0 4,365

8

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) -2 4,270

9

Makarova, Ekaterina (Nga) 2 3,285

10

Kerber, Angelique (Đức) -1 3,130

11

Williams, Venus (Mỹ) 7 2,790

12

Petkovic, Andrea (Đức) 1 2,735

13

Errani, Sara (Italia) 1 2,551

14

Pennetta, Flavia (Italia) -2 2,441

15

Safarova, Lucie (CH Séc) 1 2,425

16

Jankovic, Jelena (Serbia) -1 2,360

17

Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) 0 2,295

18

Cibulkova, Dominika (Slovakia) -8 2,137

19

Cornet, Alizé (Pháp) 0 2,125

20

Keys, Madison (Mỹ) 15 2,100

21

Peng, Shuai (Trung Quốc) 1 2,080

22

Pliskova, Karolina (CH Séc) -2 2,015

23

Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) 0 1,930

24

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 1,845

25

Stosur, Samantha (Australia) -4 1,835

26

Svitolina, Elina (Ukraina) 0 1,740

27

Kuznetsova, Svetlana (Nga) 0 1,701

28

Lisicki, Sabine (Đức) 0 1,592

29

Lepchenko, Varvara (Mỹ) 1 1,540

30

Garcia, Caroline (Pháp) 6 1,461

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN