BXH tennis 19/9: Bỏ cả năm, mỹ nhân Ivanovic vẫn nhận tin vui
Chấn thương nghỉ hết năm nhưng trong tuần này Ivanovic vẫn nhận tin thăng hạng.
Nữ hoàng banh nỉ người Serbia - Ana Ivanovic, trải qua một mùa giải gần như tệ hại nhất trong vòng 5 năm vừa qua. Ở US Open Ivanovic cô thua ngay vòng đầu tiên, đó là trận thua thứ 16 của tay vợt người Serbia ở mùa giải năm nay.
Mỹ nhân banh nỉ Serbia trải qua một mùa giải khó khăn
Sau trận này, cô thông báo trên Twitter rằng gặp chấn thương nặng, phải nghỉ hết năm, do dính chấn thương nên cô vợ của Bastian Schweinsteiger, cũng chưa có ý định sinh con. Tuần trước, người đẹp Serbia tụt khỏi top 30 tuy nhiên tuần này cô (+1) bậc quay lại vị trí cho 30 tay vợt mạnh nhất.
Trong tuần vừa qua, không có giải đấu lớn nào diễn ra vì thế sự thay đổi trên top 30 BXH đơn nam và đơn nữ không có nhiều biến động đáng chú ý. Đơn nam Dimitrovi (+1) bậc đẩy Tomic xuống vị trí 22, tại đơn nữ Daria Kasatkina tụt (-4) bậc xuống 29 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 14,040 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 9,345 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 6,260 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 4,940 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0
|
4,875 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
0
|
4,760 |
7 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 3,730 |
8 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 | 3,545 |
9 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 | 3,390 |
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 | 3,295 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 2,885 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 2,875 |
13 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 | 2,660 |
14 |
David Goffin (Pháp) |
0 | 2,345 |
15 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0
|
2,140 |
16 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 | 1,950 |
17 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 | 1,880 |
18 |
Lucas Pouille (Pháp) | 0 | 1,831 |
19 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 | 1,745 |
20 |
Ivo Karlovic (Croatia) | 0 | 1,705 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
1
|
1,690 |
22 |
Bernard Tomic (Australia) |
-1
|
1,680 |
23 |
Steve Johnson (Mỹ) | 0 | 1,670 |
24 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 | 1,585 |
25 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 1,555 |
26 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 | 1,525 |
27 |
Alexander Zverev (Đức) | 0 | 1,425 |
28 |
Gilles Simon (Pháp) | 0 | 1,420 |
29 |
Sam Querrey (Mỹ) | 0 | 1,400 |
30 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0 | 1,395 |
... |
|||
952 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
1 |
14 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 8,730 |
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 7,050 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5,830 |
4 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5,815 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 4,801 |
6 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 | 4,425 |
7 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 3,815 |
8 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3,330 |
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 3,286 |
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 3,250 |
11 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3,121 |
12 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 3,100 |
13 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 2,865 |
14 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 | 2,773 |
15 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 2,595 |
16 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2,390 |
17 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2,255 |
18 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2,200 |
19 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2,114 |
20 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 | 2,101 |
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 | 1,930 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
0 | 1,845 |
23 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
0 | 1,835 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) | 0 | 1,675 |
25 |
Timea Babos (Hungary) | 1 | 1,630 |
26 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
1 | 1,602 |
27 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
1 | 1,602 |
28 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) | 1 | 1,581 |
29 |
Daria Kasatkina (Nga) |
-4 | 1,563 |
30 |
Ana Ivanovic (Serbia) | 1 | 1,560 |
... |
|||
94 |
Maria Sharapova (Nga) |
-1 |
691 |
...0 |