BXH tennis 19/6: Hoàng Nam có kỳ tích mới, mơ HCV SEA Games
(Tin thể thao, Tin tennis) Lý Hoàng Nam vừa chạm tới cột mốc xếp hạng mới trong sự nghiệp, tại SEA Games sắp tới Hoàng Nam là nhân tố có thể đưa Việt Nam giành tấm HCV quần vợt đầu tiên tại đấu trường Đông Nam Á.
Hai tuần trước Lý Hoàng Nam đã đi tới bán kết F3 Singapore nên theo BXH ATP công bố trong ngày hôm nay, tay vợt gốc Tây Ninh đã có thêm 6 điểm thưởng. Với tổng 62 điểm, Hoàng Nam tăng thêm 30 bậc vươn lên vị trí 529 thế giới, chạm tới cột mốc thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp mà 1 tay vợt Việt Nam từng vươn tới.
Hoàng Nam là niềm hy vọng số 1 của quần vợt Việt Nam ở SEA Games 29
Còn đúng 2 tháng nữa SEA Games 29 tại Malaysia sẽ diễn ra, với những gì Hoàng Nam đang thể hiện chúng ta hoàn toàn có thể mơ về tấm HCV quần vợt đầu tiên của Việt Nam tại đại hội Đông Nam Á. Được biết trong lịch sử, quần vợt Việt Nam có 1 HCB duy nhất tại SEA Games 1997 của cặp đôi Kim Trang/Tấn Lực.
Ở SEA Games 29 ngoài hy vọng về tấm HCV đơn nam của Hoàng Nam, chúng ta còn hy vọng Hoàng Nam / Hoàng Thiên sẽ tiếp tục tạo bất ngờ ở nội dung đôi nam. Ở SEA Games 28 Hoàng Nam không tham dự nhưng năm nay nếu không có gì thay đổi, Nam sẽ tham dự.
Thứ hạng ATP |
Tay vợt |
Tuổi |
Điểm ATP |
448 |
Christopher Rungkat (Indonesia) |
27 |
84 |
529 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
20 |
62 |
603 |
Wishaya Trongcharoenchaikul (Thái Lan) |
22 |
45 |
805 |
Francis Casey Alcantara (Philippines) |
25 |
21 |
878 |
David Agung Susanto (Indonesia) |
25 |
16 |
885 |
Ruben Gonzales (Philippines) |
31 |
15 |
922 |
Jirat Navasirisomboon (Thái Lan) |
20 |
13 |
951 |
Pruchya Isarow (Thái Lan) |
21 |
12 |
Hoàng Nam đứng 2 trong danh sách các tay vợt Đông Nam Á nằm trong top 1000 ATP
Thống kê từ BXH ATP cho thấy với vị trí 529 thế giới đang có, ở khu vực Đông Nam Á, Hoàng Nam chỉ đứng sau Christopher Rungkat (Indonesia), tay vợt hạng 448 thế giới từng đánh bại Nam trong 2 lần đối đầu. Đó là đối thủ nặng ký nhất của Hoàng Nam và nếu vượt qua được tay vợt này, Nam sẽ có nhiều cơ hội đoạt HCV.
Với BXH top 10 đơn nam, tuần qua chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất. Tài năng trẻ Alexander Zverev (-2) bậc xuống số 12, tạo điều kiện cho Jo-Wilfried Tsonga trở lại ngôi số 10. Ở phía sau Mischa, anh trai của Alexander Zverev tăng 2 bậc lên số 28 thế giới. Hiện đang diễn ra 2 giải ATP 500, tuy nhiên với khoảng cách điểm hiện tại, top 5 tay vợt hàng đầu sẽ không thay đổi ở tuần tới.
Ở BXH đơn nữ, Johanna Konta (+1) bậc chiếm vị trí của Caroline Wozniacki. Chủ nhân chiếc cup Roland Garros 2017 - Jelena Ostapenko bất ngờ (-1) bậc xuống 13 nhường vị trí hiện tại cho tay vợt xinh đẹp người Pháp - Kristina Mladenovic.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
30 |
0 |
9,390 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
7,285 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
32 |
0 |
6,175 |
4 |
Novak Djokovic (Serbia) |
30 |
0 |
5,805 |
5 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
35 |
0 |
4,765 |
6 |
Milos Raonic (Canada) |
26 |
0 |
4,150 |
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
28 |
0 |
4,025 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
23 |
0 |
3,895 |
9 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
27 |
0 |
3,785 |
10 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
32 |
1 |
3,040 |
11 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
26 |
1 |
2,980 |
12 |
Alexander Zverev (Đức) |
20 |
-2 |
2,860 |
13 |
David Goffin (Bỉ) |
26 |
0 |
2,785 |
14 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
31 |
0 |
2,570 |
15 |
Lucas Pouille (Pháp) |
23 |
1 |
2,570 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
30 |
-1 |
2,545 |
17 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
25 |
0 |
2,360 |
18 |
Jack Sock (Mỹ) |
24 |
0 |
2,335 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
29 |
0 |
2,110 |
20 |
Nick Kyrgios (Australia) |
22 |
0 |
2,110 |
21 |
John Isner (Mỹ) |
32 |
0 |
1,930 |
22 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
29 |
0 |
1,885 |
23 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
31 |
0 |
1,865 |
24 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
38 |
0 |
1,835 |
25 |
Steve Johnson (Mỹ) |
27 |
0 |
1,600 |
26 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
34 |
2 |
1,585 |
27 |
Fabio Fognini (Italia) |
30 |
-1 |
1,430 |
28 |
Sam Querrey (Mỹ) |
29 |
-1 |
1,425 |
29 |
Mischa Zverev (Đức) |
29 |
2 |
1,371 |
30 |
Richard Gasquet (Pháp) |
31 |
-1 |
1,335 |
... |
||||
529 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
20 |
30 |
62 |
... |
||||
1421 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
22 |
-7 |
3 |
... |
||||
1638 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
19 |
-8 |
2 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
29 | 0 | 6,965 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
25 | 0 | 6,850 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
25 | 0 | 6,690 |
4 |
Serena Williams (Mỹ) |
35 | 0 | 4,810 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
22 | 0 | 4,765 |
6 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
28 | 0 | 4,420 |
7 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
26 | 1 | 4,400 |
8 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
26 | -1 | 4,345 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
31 | 0 | 4,310 |
10 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
28 | 0 | 3,985 |
11 |
Venus Williams (Mỹ) |
37 | 0 | 3,941 |
12 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
24 | 1 | 3,095 |
13 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
20 | -1 | 3,085 |
14 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
23 | 1 | 2,876 |
15 |
Elena Vesnina (Nga) |
30 | 1 | 2,876 |
16 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
27 | 1 | 2,720 |
17 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
25 | 1 | 2,580 |
18 |
Madison Keys (Mỹ) |
22 | -4 | 2,523 |
19 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
27 | 0 | 2,075 |
20 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
28 | 2 | 1,873 |
21 |
Daria Gavrilova (Australia) |
23 | 3 | 1,755 |
22 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
31 | -2 | 1,745 |
23 |
Caroline Garcia (Pháp) |
23 | -2 | 1,730 |
24 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) |
35 | 2 | 1,686 |
25 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
25 | 2 | 1,685 |
26 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
28 | -3 | 1,645 |
27 |
Lauren Davis (Mỹ) |
23 | 1 | 1,611 |
28 |
Ana Konjuh (Croatia) | 19 | 5 | 1,580 |
29 |
Daria Kasatkina (Nga) |
20 | 0 | 1,580 |
30 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
25 | -5 | 1,559 |
... |
||||
179 |
Maria Sharapova (Nga) |
30 |
-4 |
310 |
. |