BXH tennis 18/7: Vô địch, tăng 19 bậc, lọt top 30
Sau chức vô địch Hamburg, tay vợt Slovakia có một cú nhảy đại trên BXH tennis.
Tuần qua chỉ có những giải đấu ở cấp độ thấp như ATP 500, 250 diễn ra nên sự thay đổi trên BXH ATP và WTA không thật sự đáng chú ý. Điểm nhấn ở BXH ATP chính là sự trỗi dậy mạnh mẽ của Martin Klizan, tay vợt Slovkia đã đánh bại Pablo Cuevas trong trận chung kết Hamburg, qua đó giành chức vô địch thứ 5 trong sự nghiệp.
Tay vợt Klizan
Chiến thắng giúp tay vợt 27 tuổi tăng19 bậc vươn lên vị trí 28 thế giới. Đây là thành tích cách 4 bậc vị trí tốt nhất của tay vợt Slovakia, xếp 24 thế giới ngày 27.4.2015. Á quân Hamburg Cuevas cũng tăng 4 bậc tiến lên vị trí 20.
Lý Hoàng Nam vừa tiếp cận thành tích tốt nhất của mình 870 trong tuần qua, tuy nhiên vị trí của Nam tuần này là (-4) bậc tụt xuống 874. Maria Sharapova sắp rơi khỏi top 100 thế giới, cô hiện đang xếp ở vị trí 97.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 15,040 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0
|
10,065 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 5,945 |
4 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 5,290 |
5 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 4,720 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,290 |
7 |
Milos Raonic (Canada) |
0 | 4,285 |
8 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 | 3,490 |
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
0
|
3,175 |
10 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 2,995 |
11 |
David Goffin (Pháp) |
0 | 2,715 |
12 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 2,695 |
13 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 | 2,695 |
14 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 | 2,365 |
15 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 | 2,060 |
16 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 2,055 |
17 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 | 2,030 |
18 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 | 1,855 |
19 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 | 1,850 |
20 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
4
|
1,765 |
21 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-1
|
1,675 |
22 |
Lucas Pouille (Pháp) |
-1
|
1,644 |
23 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
-1
|
1,600 |
24 |
Benoit Paire (Pháp) |
-1
|
1,596 |
25 |
Steve Johnson (Mỹ) | 0 | 1,545 |
26 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 | 1,495 |
27 |
Alexander Zverev (Đức) | 0 | 1,430 |
28 |
Martin Klizan (Phần Lan) |
19
|
1,428 |
29 |
Sam Querrey (Mỹ) | 0 | 1,390 |
30 |
Gilles Simon (Pháp) |
-2
|
1,385 |
... |
|||
874 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-4 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 | 8300 |
2 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 | 6500 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 | 5482 |
4 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 5335 |
5 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 5071 |
6 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 | 3761 |
7 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 3656 |
8 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 | 3525 |
9 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 | 3010 |
10 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 | 2900 |
11 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 | 2871 |
12 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 2871 |
13 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 2816 |
14 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 | 2640 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
2 | 2609 |
16 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
-1 | 2605 |
17 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
-1 | 2540 |
18 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 2390 |
19 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 | 2320 |
20 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 | 2226 |
21 |
Kiki Bertens (Hà Lan) | 5 | 2011 |
22 |
Barbora Strycova (CH Séc) | 0 | 2005 |
23 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 1995 |
24 |
Elena Vesnina (Nga) | 0 | 1967 |
25 |
Sara Errani (Italia) |
-4 | 1930 |
26 |
Ana Ivanovic (Serbia) |
-1 | 1855 |
27 |
Jelena Jankovic (Serbia) |
0 | 1770 |
28 |
Lucie Safarova (CH Séc) |
0 | 1673 |
29 |
Daria Kasatkina (Nga) | 0 | 1661 |
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) | 0 | 1651 |
... |
|||
97 |
Maria Sharapova (Nga) |
-1 |
691 |
...0 |