Trận đấu nổi bật

bopanna-va-ebden-vs-krawietz-va-puetz
Nitto ATP Finals
M. Ebden & R. Bopanna
2
T. Puetz & K. Krawietz
1
alexander-vs-carlos
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
2
Carlos Alcaraz
0
arevalo-va-pavic-vs-bolelli-va-vavassori
Nitto ATP Finals
M. Pavic & M. Arevalo
0
S. Bolelli & A. Vavassori
0
casper-vs-andrey
Nitto ATP Finals
Casper Ruud
-
Andrey Rublev
-

BXH tennis 18/7: Vô địch, tăng 19 bậc, lọt top 30

Sau chức vô địch Hamburg, tay vợt Slovakia có một cú nhảy đại trên BXH tennis.

Tuần qua chỉ có những giải đấu ở cấp độ thấp như ATP 500, 250 diễn ra nên sự thay đổi trên BXH ATP và WTA không thật sự đáng chú ý. Điểm nhấn ở BXH ATP chính là sự trỗi dậy mạnh mẽ của Martin Klizan, tay vợt Slovkia đã đánh bại Pablo Cuevas trong trận chung kết Hamburg, qua đó giành chức vô địch thứ 5 trong sự nghiệp. 

BXH tennis 18/7: Vô địch, tăng 19 bậc, lọt top 30 - 1

Tay vợt Klizan

Chiến thắng giúp tay vợt 27 tuổi tăng19 bậc vươn lên vị trí 28 thế giới. Đây là thành tích cách 4 bậc vị trí tốt nhất của tay vợt Slovakia, xếp 24 thế giới ngày 27.4.2015. Á quân Hamburg Cuevas cũng tăng 4 bậc tiến lên vị trí 20.

Lý Hoàng Nam vừa tiếp cận thành tích tốt nhất của mình 870 trong tuần qua, tuy nhiên vị trí của Nam tuần này là (-4) bậc tụt xuống 874. Maria Sharapova sắp rơi khỏi top 100 thế giới, cô hiện đang xếp ở vị trí 97.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0 15,040

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
10,065

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0 5,945

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0 5,290

5

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0 4,720

6

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0 4,290

7

Milos Raonic (Canada)

0 4,285

8

Tomas Berdych (CH Séc)

0 3,490

9

Dominic Thiem (Áo)

0
3,175

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0 2,995

11

David Goffin (Pháp)

0 2,715

12

Marin Cilic (Croatia)

0 2,695

13

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0 2,695

14

Richard Gasquet (Pháp)

0 2,365

15

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0 2,060

16

John Isner (Mỹ)

0 2,055

17

Gael Monfils (Pháp)

0 2,030

18

Nick Kyrgios (Australia)

0 1,855

19

Bernard Tomic (Australia)

0 1,850

20

Pablo Cuevas (Uruguay)

4
1,765

21

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-1
1,675

22

Lucas Pouille (Pháp)
-1
1,644

23

Philipp Kohlschreiber (Đức)

-1
1,600

24

Benoit Paire (Pháp)

-1
1,596

25

Steve Johnson (Mỹ) 0 1,545

26

Jack Sock (Mỹ)

0 1,495

27

Alexander Zverev (Đức) 0 1,430

28

Martin Klizan (Phần Lan)
19
1,428

29

Sam Querrey (Mỹ) 0 1,390

30

Gilles Simon (Pháp)

-2
1,385

...

874

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-4

18

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Serena Williams (Mỹ)

0 8300

2

Angelique Kerber (Đức)

0 6500

3

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 5482

4

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5335

5

Simona Halep (Romania)

0 5071

6

Victoria Azarenka (Belarus)

0 3761

7

Venus Williams (Mỹ)

0 3656

8

Roberta Vinci (Italia)

0 3525

9

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 3010

10

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 2900

11

Madison Keys (Mỹ)

0 2871

12

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 2871

13

Petra Kvitova (CH Séc)

0 2816

14

Samantha Stosur (Australia)

0 2640

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

2 2609

16

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

-1 2605

17

Karolina Pliskova (CH Séc)

-1 2540

18

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0 2390

19

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 2320

20

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2226

21

Kiki Bertens (Hà Lan) 5 2011

22

Barbora Strycova (CH Séc) 0 2005

23

Sloane Stephens (Mỹ)

0 1995

24

Elena Vesnina (Nga) 0 1967

25

Sara Errani (Italia)

-4 1930

26

Ana Ivanovic (Serbia)

-1 1855

27

Jelena Jankovic (Serbia)

0 1770

28

Lucie Safarova (CH Séc)

0 1673

29

Daria Kasatkina (Nga) 0 1661

30

Ekaterina Makarova (Nga) 0 1651

...

97

Maria Sharapova (Nga)

-1

691

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN