BXH tennis 18/5: Berdych lần đầu tiên vào top 4
Đã có nhiều biến động đáng chú ý sau khi Rome Masters 2015 kết thúc.
Djokovic – Federer: Đăng quang thuyết phục (Rome Masters)
Federer bình thản nhận thất bại trước Djokovic
Chưa giành được danh hiệu nào trong mùa giải năm nay, nhưng phong độ ổn định cùng yếu tố khách quan (Nadal sa sút), Tomas Berdych đã có được kết quả tốt khi lần đầu tiên anh lọt vào nhóm "tứ đại gia" trên bảng xếp hạng ATP mới công bố.
Trong mùa giải năm nay, tay vợt 29 tuổi lọt vào 3 trận chung kết ở các giải Monte Carlo Masters, Rotterdam và Doha. Tuy không thể chiến thắng ở những trận đấu cuối cùng nhưng từng đó là đủ là tay vợt CH Séc có được số điểm ưng ý. Bên cạnh đó sau khi lọt tới tứ kết Rome Masters giải Grand Slam trên sân đất nện vừa kết thúc tại Italia, Tomas đã soán ngôi số 4 của Nishikori trên BXH ATP.
Berdych soán ngôi số 4 của Nishikori
Đứng ở vị trí số 4 thế giới đồng nghĩa với việc, Berdych sẽ được xếp hạng hạt giống số 4 tại Roland Garros 2015. Đây cũng là thứ hạng hạt giống tốt nhất trong sự nghiệp của tay vợt 29 tuổi khi bước vào tranh tài tại giải Grand Slam diễn ra trên mặt sân bụi đỏ.
Nishikori dù giành trọn 180 điểm khi lọt vào tứ kết Rome (thua Djokovic ở tứ kết) tuy nhiên việc thua Berdych đúng 10 điểm đã khiến "Samurai Nhật Bản" tụt xuống số 5 và đánh mất hạt giống đẹp tại Roland Garros 2015. "Máy giao bóng" người Canada Milos Raonic chính là tay vợt duy nhất trong top 10 tụt hạng ở tuần này. Raonic hiện đang đứng hạng 6 thế giới và là tay vợt số 1 châu Mỹ hiện nay.
Ở BXH đơn nữ, "Người đẹp" Sharapova đã lấy lại ngôi số 2 thế giới từ tay Halep sau khi lên ngôi vô địch tại Rome Masters. Á quân Rome, Carla Suárez Navarro bất ngờ (-2) bậc tụt xuống số 8 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) |
0 |
13,845 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) |
0 |
9,235 |
3 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,040 |
4 |
Berdych, Tomas (CH Séc) |
1 |
5,230 |
5 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) |
1 |
5,220 |
6 |
Raonic, Milos (Canada) |
-2 |
4,800 |
7 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) |
0 |
4,570 |
8 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) |
0 |
4,490 |
9 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) |
0 |
3,845 |
10 |
Cilic, Marin (Croatia) |
0 |
3,325 |
11 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) |
0 |
2,760 |
12 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) |
1 |
2,280 |
13 |
Simon, Gilles (Pháp) |
-1 |
2,255 |
14 |
Monfils, Gael (Pháp) |
1 |
2,065 |
15 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) |
-1 |
2,045 |
16 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) |
0 |
1,970 |
17 |
Isner, John (Mỹ) |
0 |
1,935 |
18 |
Goffin, David (Bỉ) |
2 |
1,835 |
19 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,755 |
20 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) |
-1 |
1,750 |
21 |
Gasquet, Richard (Pháp) |
0 |
1,625 |
22 |
Cuevas, Pablo (Urugoay) |
2 |
1,502 |
23 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) |
0 |
1,490 |
24 |
Mayer, Leonardo (Argentina) |
1 |
1,487 |
25 |
Gulbis, Ernests (Latvia) |
-3 |
1,480 |
26 |
Karlovic, Ivo (Croatia) |
0 |
1,435 |
27 |
Garcia-Lopez, Guillermo (Tây Ban Nha) |
1 |
1,335 |
28 |
Tomic, Bernard (Australia) |
-1 |
1,320 |
29 |
Fognini, Fabio (Italia) |
2 |
1,295 |
30 |
Kyrgios, Nick (Australia) |
0 |
1,230 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
9,361 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) |
1 |
7,710 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
-1 |
7,360 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
6,760 |
5 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
4,940 |
6 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
4,167 |
7 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 |
3,655 |
8 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
-2 |
3,645 |
9 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
1 |
3,510 |
10 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
-1 |
3,315 |
11 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,230 |
12 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
0 |
3,085 |
13 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
1 |
2,995 |
14 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
-1 |
2,885 |
15 |
Williams, Venus (Mỹ) |
1 |
2,646 |
16 |
Keys, Madison (Mỹ) |
1 |
2,325 |
17 |
Errani, Sara (Italia) |
-2 |
2,140 |
18 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 |
2,118 |
19 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
0 |
2,095 |
20 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
2 |
2,076 |
21 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 |
2,075 |
22 |
Strycova, Barbora (CH Séc) |
1 |
1,995 |
23 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
1 |
1,958 |
24 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) |
1 |
1,871 |
25 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
-5 |
1,830 |
26 |
Stosur, Samantha (Australia) |
1 |
1,785 |
27 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
2 |
1,733 |
28 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
-2 |
1,731 |
29 |
Cornet, Alizé (Pháp) |
-1 |
1,700 |
30 |
Begu, Irina-Camelia (Romania) |
1 |
1,536 |
., |