Trận đấu nổi bật

koolhof-va-mektic-vs-heliovaara-va-patten
Nitto ATP Finals
N. Mektic & W. Koolhof
1
H. Patten & H. Heliovaara
2
taylor-vs-alex
Nitto ATP Finals
Taylor Fritz
2
Alex De Minaur
1
granollers-va-zeballos-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
M. Granollers & H. Zeballos
-
M. Purcell & J. Thompson
-
jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
-
Daniil Medvedev
-

BXH tennis 17/4: KHỔ Nadal, SƯỚNG Federer

(Bảng xếp hạng tennis) Theo BXH ATP mới công bố, số điểm Nadal giành được tại Monte Carlo năm ngoái đã bị trừ sạch, do đó anh sẽ phải chơi tốt tại giải đấu này năm nay để trở lại ngôi vị số 5 thế giới.

Luật chơi các môn thể thao nói chung và tennis như một món nợ "có vay có trả", khi tay vợt vô địch giải đấu nào đấy sẽ nhận được những số điểm tương ứng nhưng họ sẽ phải bảo vệ nó vào 1 năm sau và sẽ mất trắng nếu như không tham gia thi đấu.

BXH tennis 17/4: KHỔ Nadal, SƯỚNG Federer - 1

Federer (trái) nhàn hơn so với Nadal trong mùa giải sân đất nện

Vào năm ngoái Rafael Nadal vô địch Monte Carlo và năm nay anh sẽ phải nai lưng ra để bảo toàn 1000 điểm. Tuy nhiên Monter Carlo sẽ trừ luôn số điểm tay vợt có được vào năm ngoái, nên tuần này Nadal bị trừ 1000 điểm, qua đó (-2) bậc xuống vị trí số 7 thế giới, nhường chỗ cho Nishikori lên số 5.

Số điểm đã bị trừ đồng nghĩa với việc "Bò tót" sẽ phải chiến đấu hết mình để đòi lại 1000 điểm, và trở lại ngôi số 5 thế giới. Khác với sự vất vả của Nadal, Roger Federer lại cực kỳ thảnh thơi, anh có thể sẽ bỏ hết các giải trên sân đất nện vì "Tàu tốc hành" không có gì để mất ở mặt sân này trong mùa giải năm nay.

Ở top 20 thế giới, do Monfils (-5) bậc nên một loạt tay vợt khác như Dimitrov, Berdych, Goffin và Sock đều thăng hạng. Phía sau tay vợt mới nổi người Mỹ Steve Johnson cũng thăng tiến mạnh để lên số 25 thế giới.

Trong top 30 đơn nữ, tuần qua chỉ có 1 sự thay đổi duy nhất đó là Samantha Stosur (-1) bậc xuống số 18 nhường chỗ cho Barbora Strycova tay vợt CH Séc.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

11,600

2

Novak Djokovic (Serbia)

0

7,905

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

5,605

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

5,125

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

2

4,310

6

Milos Raonic (Canada)

0

4,165

7

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

-2

3,735

8

Marin Cilic (Croatia)

0

3,385

9

Dominic Thiem (Áo)

0

3,385

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

2,905

11

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

1

2,880

12

Tomas Berdych (CH Séc)

1

2,780

13

David Goffin (Bỉ)

1

2,705

14

Jack Sock (Mỹ)

2

2,450

15

Nick Kyrgios (Australia)

0

2,425

16

Gael Monfils (Pháp)

-5

2,410

17

Lucas Pouille (Pháp)

0

2,306

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

2,145

19

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0

2,025

20

Alexander Zverev (Đức)

0

2,005

21

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,795

22

Richard Gasquet (Pháp)

0

1,740

23

John Isner (Mỹ)

0

1,705

24

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0

1,625

25

Steve Johnson (Mỹ)

4

1,585

26

Sam Querrey (Mỹ)

-1

1,480

27

Pablo Cuevas (Uruguay)

-1

1,425

28

Gilles Muller (Hà Lan)

-1

1,425

29

Fabio Fognini (Italia)

-1

1,385

30

Philipp Kohlschreiber (Đức)

2

1,375

...

590

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

1

51

...

1430

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-2

3

...

1647

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-8

2

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0

7,335

2

Serena Williams (Mỹ)

0

7,010

3

Karolina Pliskova (CH Séc)

0

6,020

4

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0

5,065

5

Simona Halep (Romania)

0

5,022

6

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0

4,790

7

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0

4,330

8

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0

4,290

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0

4,025

10

Madison Keys (Mỹ)

0

3,857

11

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0

3,850

12

Venus Williams (Mỹ)

0

3,811

13

Elina Svitolina (Ukraine)

0

3,740

14

Petra Kvitova (CH Séc)

0

3,030

15

Elena Vesnina (Nga)

0

2,925

16

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0

2,475

17

Barbora Strycova (CH Séc)

1

2,130

18

Samantha Stosur (Australia)

-1

2,120

19

Kristina Mladenovic (Pháp)

0

2,080

20

Kiki Bertens (Hà Lan)

0

1,988

21

Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

0

1,924

22

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0

1,913

23

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0

1,845

24

Coco Vandeweghe (Mỹ)

0

1,823

25

Caroline Garcia (Pháp)

0

1,815

26

Anastasija Sevastova (Latvia)

0

1,790

27

Daria Gavrilova (Australia)

0

1,715

28

Lucie Safarova (CH Séc)

0

1,670

29

Daria Kasatkina (Nga)

0

1,630

30

Timea Babos (Hungary)

0

1,565

...0,

BXH tennis 10/4: Mỹ nữ xinh như Sharapova lọt top 30

Nữ tay vợt 19 tuổi xinh như Maria Sharapova đã vươn lên số 29 thế giới.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN