Trận đấu nổi bật

elena-vs-qinwen
WTA Finals
Elena Rybakina
1
Qinwen Zheng
2
alexander-vs-jan-lennard
Moselle Open
Alexander Shevchenko
1
Jan-Lennard Struff
2
aryna-vs-jasmine
WTA Finals
Aryna Sabalenka
2
Jasmine Paolini
0
kichenok-va-ostapenko-vs-hsieh-va-mertens
WTA Finals
J. Ostapenko & L. Kichenok
0
E. Mertens & Hsieh Su-Wei
1
richard-vs-thiago
Moselle Open
Richard Gasquet
0
Thiago Monteiro
1

BXH tennis 17/10: Hoàng Nam tăng 49 bậc lên hạng 634

Trong 1 tháng vừa qua, Lý Hoàng Nam đã tăng vọt tới 295 bậc trên BXH ATP.

Trong tuần vừa qua, Lý Hoàng Nam đã có lần đầu tiên lọt vào vòng 1 giải Challenger, giải đấu Vietnam Open 2016, thành tích này giúp Hoàng Nam có thêm 8 điểm thưởng. Theo BXH ATP mới công bố, Nam có 43 điểm (+) 49 bậc vươn lên vị trí 634 thế giới.

BXH tennis 17/10: Hoàng Nam tăng 49 bậc lên hạng 634 - 1

Hoàng Nam chạm cột mốc thứ hạng mới trong sự nghiệp

Như vậy tính riêng trong 1 tháng vừa qua, Lý Hoàng Nam từ vị trí 929 thế giới (26/09) đã tăng tới 295 bậc để vươn lên thứ hạng 634. Đây là một thành tích đáng khích lệ, giấc mơ đứng trong top 500 ở BXH cuối năm hoàn toàn sáng cửa với Hoàng Nam.

Không chỉ thăng hạng ở đơn nam, Hoàng Nam cùng Hoàng Thiên cũng thăng tiến vượt bậc trên BXH đôi. Theo đó Hoàng Nam (+) 111 bậc tiến lên 707, Hoàng Thiên (+) 126 bậc tiến lên 775 thế giới, ở đơn nam Thiên (-3) bậc tụt xuống thứ hạng 2005 thế giới.

Ở BXH top 30 thế giới, Murray đang ở rất gần Novak Djokovic, nếu mọi việc tiến triển theo đúng mong đợi của tay vợt Anh, Murray sẽ lần đầu tiên bước lên ngôi số 1 thế giới ở tuần trước khi bước vào tham dự giải bát hùng tại London.

Milos Raonic (+) 2 bậc để vươn lên vị trí số 4 thế giới, còn Rafael Nadal và Roger Federer mỗi người tụt 1 bậc, xếp lần lượt hạng 6 và 7 thế giới. Đơn nữ, Caroline Wozniacki là tay vợt đáng chú ý nhất trong top 30, cô gái Đan Mạch (+5) bậc lên số 17, "Búp bê Nga" Sharapova không được thi đấu vẫn đứng trong top 100, tuần này cô (+2) bậc lên 91 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

12,900

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

10,485

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

5,820

4

Milos Raonic (Canada)

2

4,690

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

-1

4,650

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

-1

4,380

7

Gael Monfils (Pháp)

1

3,815

8

Roger Federer (Thụy Sỹ)

-1

3,720

9

Tomas Berdych (CH Séc)

0

3,300

10

Dominic Thiem (Áo)

0

3,250

11

Marin Cilic (Croatia)

0

2,895

12

David Goffin (Bỉ)

0

2,780

13

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

6

2,505

14

Nick Kyrgios (Australia)

0

2,460

15

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0

2,455

16

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

-3

2,205

17

Lucas Pouille (Pháp)

-1

2,106

18

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0

2,035

19

Richard Gasquet (Pháp)

-2

1,950

20

Alexander Zverev (Đức)

1

1,745

21

Ivo Karlovic (Croatia)

-1

1,715

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0

1,700

23

Jack Sock (Mỹ)

2

1,675

24

Steve Johnson (Mỹ)

0

1,645

25

Simon Gilles (Pháp)

7

1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

-3

1,510

27

John Isner (Mỹ)

-1

1,430

28

Troicki Viktor (Croatia)

3

1,385

29

Sam Querrey (Mỹ)

0

1,375

30

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-2

1,375

...

634

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

49

43

...

2005

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-3

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0

8,310

2

Serena Williams (Mỹ)

0

7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0

6,050

4

Simona Halep (Romania)

0

5,097

5

Karolina Pliskova (CH Séc)

0

4,440

6

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0

4,425

7

Madison Keys (Mỹ)

0

3,797

8

Dominika Cibulkova (Slovakia)

2

3,625

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

-1

3,540

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

-1

3,455

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0

3,390

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0

3,230

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0

3,061

14

Venus Williams (Mỹ)

0

2,940

15

Elina Svitolina (Ukraine)

0

2,511

16

Roberta Vinci (Italia)

0

2,290

17

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

5

2,220

18

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

-1

2,188

19

Elena Vesnina (Nga)

0

2,094

20

Samantha Stosur (Australia)

-2

2,090

21

Barbora Strycova (CH Séc)

-1

2,070

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

1

1,827

23

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

-2

1,825

24

Daria Kasatkina (Nga)

0

1,740

25

Caroline Garcia (Pháp)

0

1,725

26

Timea Babos (Hungary)

0

1,635

27

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0

1,585

28

Irina-Camelia Begu (Romania)

0

1,585

29

Laura Siegemund (Đức)

0

1,560

30

Misaki Doi (Nhật Bản)

0

1,535

...

91

Maria Sharapova (Nga)

2

690

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Lý Hoàng Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN