BXH tennis 17/10: Hoàng Nam tăng 49 bậc lên hạng 634
Trong 1 tháng vừa qua, Lý Hoàng Nam đã tăng vọt tới 295 bậc trên BXH ATP.
Trong tuần vừa qua, Lý Hoàng Nam đã có lần đầu tiên lọt vào vòng 1 giải Challenger, giải đấu Vietnam Open 2016, thành tích này giúp Hoàng Nam có thêm 8 điểm thưởng. Theo BXH ATP mới công bố, Nam có 43 điểm (+) 49 bậc vươn lên vị trí 634 thế giới.
Hoàng Nam chạm cột mốc thứ hạng mới trong sự nghiệp
Như vậy tính riêng trong 1 tháng vừa qua, Lý Hoàng Nam từ vị trí 929 thế giới (26/09) đã tăng tới 295 bậc để vươn lên thứ hạng 634. Đây là một thành tích đáng khích lệ, giấc mơ đứng trong top 500 ở BXH cuối năm hoàn toàn sáng cửa với Hoàng Nam.
Không chỉ thăng hạng ở đơn nam, Hoàng Nam cùng Hoàng Thiên cũng thăng tiến vượt bậc trên BXH đôi. Theo đó Hoàng Nam (+) 111 bậc tiến lên 707, Hoàng Thiên (+) 126 bậc tiến lên 775 thế giới, ở đơn nam Thiên (-3) bậc tụt xuống thứ hạng 2005 thế giới.
Ở BXH top 30 thế giới, Murray đang ở rất gần Novak Djokovic, nếu mọi việc tiến triển theo đúng mong đợi của tay vợt Anh, Murray sẽ lần đầu tiên bước lên ngôi số 1 thế giới ở tuần trước khi bước vào tham dự giải bát hùng tại London.
Milos Raonic (+) 2 bậc để vươn lên vị trí số 4 thế giới, còn Rafael Nadal và Roger Federer mỗi người tụt 1 bậc, xếp lần lượt hạng 6 và 7 thế giới. Đơn nữ, Caroline Wozniacki là tay vợt đáng chú ý nhất trong top 30, cô gái Đan Mạch (+5) bậc lên số 17, "Búp bê Nga" Sharapova không được thi đấu vẫn đứng trong top 100, tuần này cô (+2) bậc lên 91 thế giới.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
12,900 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
10,485 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,820 |
4 |
Milos Raonic (Canada) |
2 |
4,690 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
-1 |
4,650 |
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
-1 |
4,380 |
7 |
Gael Monfils (Pháp) |
1 |
3,815 |
8 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
-1 |
3,720 |
9 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
3,300 |
10 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
3,250 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
2,895 |
12 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
2,780 |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
6 |
2,505 |
14 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 |
2,460 |
15 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
2,455 |
16 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
-3 |
2,205 |
17 |
Lucas Pouille (Pháp) |
-1 |
2,106 |
18 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
2,035 |
19 |
Richard Gasquet (Pháp) |
-2 |
1,950 |
20 |
Alexander Zverev (Đức) |
1 |
1,745 |
21 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
-1 |
1,715 |
22 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 |
1,700 |
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
2 |
1,675 |
24 |
Steve Johnson (Mỹ) |
0 |
1,645 |
25 |
Simon Gilles (Pháp) |
7 |
1,585 |
26 |
Bernard Tomic (Australia) |
-3 |
1,510 |
27 |
John Isner (Mỹ) |
-1 |
1,430 |
28 |
Troicki Viktor (Croatia) |
3 |
1,385 |
29 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0 |
1,375 |
30 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
-2 |
1,375 |
... |
|||
634 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
49 |
43 |
... |
|||
2005 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
-3 |
1 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
8,310 |
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,050 |
3 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 |
6,050 |
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 |
5,097 |
5 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 |
4,440 |
6 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
4,425 |
7 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 |
3,797 |
8 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
2 |
3,625 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
-1 |
3,540 |
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
-1 |
3,455 |
11 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 |
3,390 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 |
3,230 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 |
3,061 |
14 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 |
2,940 |
15 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 |
2,511 |
16 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 |
2,290 |
17 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
5 |
2,220 |
18 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
-1 |
2,188 |
19 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 |
2,094 |
20 |
Samantha Stosur (Australia) |
-2 |
2,090 |
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
-1 |
2,070 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
1 |
1,827 |
23 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
-2 |
1,825 |
24 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 |
1,740 |
25 |
Caroline Garcia (Pháp) |
0 |
1,725 |
26 |
Timea Babos (Hungary) |
0 |
1,635 |
27 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
0 |
1,585 |
28 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
0 |
1,585 |
29 |
Laura Siegemund (Đức) |
0 |
1,560 |
30 |
Misaki Doi (Nhật Bản) |
0 |
1,535 |
... |
|||
91 |
Maria Sharapova (Nga) |
2 |
690 |
...0 |