BXH Tennis 16/6: FedEX chạy đà cho Wimbledon
Federer đã có bước đệm hoàn hảo cho Wimbledon bằng chiến thắng tại Gerry Weber.
Gerry Weber Open 2014 là kỷ niệm niệm buồn với Nadal khi anh bị loại ngay từ vòng 2. Với Federer thì đây là một giải đấu hoàn hảo, FedEX tiếp tục lên ngôi lần thứ 7 tại giải Gerry Weber Open 2014. Đây chính là giải đấu thành công nhất trong sự nghiệp của ''tàu tốc hành''.
Tại BXH đơn nam, với việc bảo vệ thành công chức vô địch, số điểm của Federer giữ nguyên so với tuần trước. Tay vợt Dimitrov cũng có một tuần đấu ấn tượng, đánh bại Feliciano Lopez tại giải Aegon Championships, ''tiểu Federer'' đã có được danh hiệu thứ 3 trong năm. Lopez dù thua trước Dimitrov, nhưng anh vẫn có màn thăng hạng ấn tượng trên BXH, Lopez (+4) bậc vươn lên số 25.
Tại BXH đơn nữ, 10 vị trí dẫn đầu không có gì thay đổi so với tuần trước, điểm nhấn thuộc về tay vợt người Serbia, Ivanovic. Chiến thắng trước tay vợt Barbora Zahlavova Strycova, Ivanovic lên ngôi xứng đáng tải giải đấu Aegon Classic, Birmingham. Với chiến thắng này tay vợt xinh đẹp người Serbia có thêm 325 điểm, (+2) bậc trên bảng xếp hạng.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 12,500 |
2 |
Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 12,330 |
3 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,525 |
4 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 4,945 |
5 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 0 | 4,680 |
6 |
Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,680 |
7 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,190 |
8 |
Del Potro, Juan Martin (Argentina) | 0 | 4,080 |
9 |
Raonic, Milos (Canada) | 0 | 3,245 |
10 |
Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,725 |
11 |
Isner, John (Mỹ) | 0 | 2,690 |
12 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 2,690 |
13 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 2,595 |
14 |
Gasquet, Richard (Pháp) | 0 | 2,310 |
15 |
Fognini, Fabio (Italia) | 0 | 2,155 |
16 |
Youzhny, Mikhail (Nga) | 0 | 1,790 |
17 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 1,775 |
18 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 1,745 |
19 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 0 | 1,680 |
20 |
Haas, Tommy (Đức) | 1 | 1,655 |
21 |
Monfils, Gael (Pháp) | -1 | 1,635 |
22 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 1,630 |
23 |
Verdasco, Fernando (Tây Ban Nha) | 0 | 1,555 |
24 |
Janowicz, Jerzy (Ba Lan) | 0 | 1,510 |
25 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 4 | 1,455 |
26 |
Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha) | -1 | 1,450 |
27 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,440 |
28 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 1,375 |
29 |
Cilic, Marin (Coatia) | -3 | 1,350 |
30 |
Granollers, Marcel (Tây Ban Nha) | 0 | 1,250 |
|
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 9,660 |
2 |
Li, Na (Trung Quốc) | 0 | 7,450 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,280 |
4 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 0 | 5,990 |
5 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 4,741 |
6 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 4,570 |
7 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 3,990 |
8 |
Azarenka, Victoria (Belarus) | 0 | 3,841 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 3,830 |
10 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 3,735 |
11 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 2 | 3,630 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italy) | -1 | 3,324 |
13 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | -1 | 3,320 |
14 |
Errani, Sara (Italy) | 0 | 3,120 |
15 |
Suarez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,935 |
16 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 2,700 |
17 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 2,565 |
18 |
Stephens, Sloane (Mỹ) | 1 | 2,540 |
19 |
Lisicki, Sabine | -1 | 2,397 |
20 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,205 |
21 |
Vinci, Roberta (Italy) | 1 | 2,150 |
22 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 2,130 |
23 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -2 | 2,085 |
24 |
Flipkens, Kirsten (Bỉ) | 1 | 2,025 |
25 |
Cornet, Alize (Pháp) | -1 | 1,995 |
26 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 0 | 1,885 |
27 |
Muguruza, Garbine (Tây Ban Nha) | 0 | 1,705 |
28 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | 1 | 1,636 |
29 |
Cirstea, Sorana (Romania) | -1 | 1,611 |
30 |
Williams, Venus(Mỹ) | 0 | 1,596 |
|