Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

BXH tennis 16/1: Serena ôm mộng lớn ở Australian Open

Sự kiện: Australian Open 2024

Cả Djokovic và Serena đều có cơ hội trở lại ngôi số 1 sau Australian Open 2017.

Về mặt lý thuyết cả Djokovic (đơn nam) và Serena (đơn nữ) đều hoàn toàn có thể trở lại ngôi số 1 thế giới sau Australian Open 2017, tuy nhiên điều này không dễ.

Novak hiện tại đang kém Murray 780 điểm, anh lại phải bảo vệ 2000 điểm trong khi Murray chỉ phải bảo vệ 1200, điều kiện để Nole lên ngôi số 1 thế giới ngoài việc vô địch, tay vợt Serbia phải chờ Murray không thể lọt tới bán kết.

Ở đơn nữ Serena cũng sẽ đòi lại ngôi số 1 từ tay Kerber nếu, Serena cần vô địch và chờ Kerber thua trước chung kết. Nếu Kerber chỉ đi tới vòng 2 thì Serena cũng chỉ cần lọt tới chung kết là đòi lại số 1..., còn rất nhiều giả thiết khác.

Nhìn chung cơ hội để Serena và Djokovic trở lại ngôi số 1 sau Australian Open là nhiều tuy nhiên còn phải phụ thuộc vào phong độ của người dẫn đầu.

Với các tay vợt Việt Nam, tuần vừa qua không có biến động quá lớn. Trong khi Hoàng Nam (+1) bậc thì hai tay vợt còn lại tụt hạng nhẹ, Hoàng Thiên (-2) và Linh Giang (-4) bậc.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
12,560

2

Novak Djokovic (Serbia)

0
11,780

3

Milos Raonic (Canada)

0
5,290

4

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
5,155

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0
5,010

6

Gael Monfils (Pháp)

0
3,625

7

Marin Cilic (Croatia)

0
3,605

8

Dominic Thiem (Áo)

0
3,415

9

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0
3,195

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0
3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0
2,750

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0
2,505

13

Nick Kyrgios (Australia)

1
2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-1
2,350

15

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0
2,135

16

Lucas Pouille (Pháp)

0
2,131

17

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0
1,980

18

Richard Gasquet (Pháp)

0
1,885

19

John Isner (Mỹ)

0
1,850

20

Jack Sock (Mỹ)

3
1,810

21

Ivo Karlovic (Croatia)

-1
1,795

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0
1,780

23

David Ferrer (Tây Ban Nha)

-2
1,740

24

Alexander Zverev (Đức)

0
1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0
1,585

26

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0
1,435

27

Bernard Tomic (Australia)

0
1,420

28

Gilles Muller (Hà Lan)
6
1,415

29

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-1
1,410

30

Steve Johnson (Mỹ)
3
1,390

...

640

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

1

44

...

1443

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-2

3

...

1633

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-4

2

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0 8,875

2

Serena Williams (Mỹ)

0 7,080

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,625

4

Simona Halep (Romania)

0 5,073

5

Karolina Pliskova (CH Séc)

0 4,970

6

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0 4,865

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 4,420

8

Madison Keys (Mỹ)

0 4,137

9

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

1 4,055

10

Svetlana Kuznetsova (Nga)

-1 3,745

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0 3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0 2,985

13

Elina Svitolina (Ukraine)

0 2,895

14

Victoria Azarenka (Belarus)

0 2,591

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0 2,347

16

Barbora Strycova (CH Séc)

3 2,295

17

Venus Williams (Mỹ)

-1 2,240

18

Elena Vesnina (Nga)

-1 2,229

19

Roberta Vinci (Italia)

-1 2,210

20

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0 2,175

21

Samantha Stosur (Australia)

0 2,016

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,956

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

0 1,885

24

Caroline Garcia (Pháp)

0 1,765

25

Daria Kasatkina (Nga)

1 1,700

26

Daria Gavrilova (Australia)

-1 1,665

27

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0 1,620

28

Timea Babos (Hungary)

0 1,545

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

1 1,502

30

Laura Siegemund (Đức) -1 1,502

...0,

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Australian Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN