Trận đấu nổi bật

casper-vs-andrey
Nitto ATP Finals
Casper Ruud
2
Andrey Rublev
1
krawietz-va-puetz-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
T. Puetz & K. Krawietz
-
M. Purcell & J. Thompson
-
alexander-vs-taylor
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
-
Taylor Fritz
-
heliovaara-va-patten-vs-arevalo-va-pavic
Nitto ATP Finals
H. Patten & H. Heliovaara
-
M. Pavic & M. Arevalo
-
jannik-vs-casper
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
-
Casper Ruud
-

BXH Tennis 15/9: Murray rời top 10, Cilic lên số 9

Theo BXH ATP mới công bố, thể hiện phong độ yếu kém trong thời gian gần đây Murray đã bị loại khỏi top 10. Đối lập với tay vợt người Scotland, chức vô địch US Open 2014 giúp Cilic trở lại top 10 sau hơn 4 năm.

Tuần trước, BXH ATP công bố vào thời điểm khi trận chung kết US Open 2014 giữa Nishikori và Cilic chưa diễn ra, vì vậy cả hai tay vợt chỉ được cộng 1,200 điểm. Trong tuần này, với việc giành được chức vô địch US Open, tay vợt người Croatia được cộng thêm 800 điểm.

Hiện tổng số điểm của Cilic là 3,845 điểm, (+3) bậc tiến lên ngôi số 9. Thành tích này giúp tay vợt 26 tuổi người Croatia trở lại top 10 sau hơn 4 năm (lần gần nhất Cilic đứng ở top 10 là ngày 12/4/2010).

Trái với phong độ chói sáng của Cilic, tay vợt người Scotland thể hiện phong độ bạc nhược trong thời gian gần đây. Kể từ sau chức vô địch Wimbledon 2013, phong độ của Murray bắt đầu đi xuống. Ngay cả khi tay vợt 27 tuổi mời Amelie Mauresmo về huấn luyện, phong độ của Murray vẫn không được cải thiện.

Và cái gì đến cũng phải đến, từ vị trí số 4 đầu năm nay Murray liên tiếp bị tụt hạng. Hiện tại tay vợt tới từ Scotland đã trôi xuống vị trí thứ 12 với 3,135 điểm. Kết quả thất vọng này đã khiến Murray chia tay top 10 sau hơn 6 năm đứng trong top 10 tay vợt xuất sắc nhất thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Djokovic, Novak (Serbia)

0

12,150

2

Nadal, Rafael (Tây Ban Nha)

0

8,665

3

Federer, Roger (Thụy Sỹ)

0

8,170

4

Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ)

0

5,690

5

Ferrer, David (Tây Ban Nha)

0

4,495

6

Raonic, Milos (Canada)

1

4,200

7

Berdych, Tomas (CH Séc)

-1

4,175

8

Nishikori, Kei (Nhật Bản)

0

3,865

9

Cilic, Marin (Croatia)

3

3,845

10

Dimitrov, Grigor (Bulgaria)

0

3,710

11

Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp)

1

3,170

12

Murray, Andy (Vương Quốc Anh)

-2

3,135

13

Gulbis, Ernests (Latvia)

0

2,615

14

Del Potro, Juan Martin (Argentina)

0

2,365

15

Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha)

0

1,935

16

Isner, John (Mỹ)

0

1,925

17

Fognini, Fabio (Italia)

0

1,870

18

Monfils, Gael (Pháp)

0

1,845

19

Anderson, Kevin (Nam Phi)

0

1,840

20

Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha)

0

1,770

21

Gasquet, Richard (Pháp)

0

1,745

22

Robredo, Tommy (Tây Ban Nha)

0

1,645

23

Dolgopolov, Alexandr (Ukraina)

0

1,535

24

Kohlschreiber, Philipp (Đức)

0

1,505

25

Mayer, Leonardo (Argentina)

0

1,414

26

Simon, Gilles (Pháp)

0

1,360

27

Rosol, Lukas (CH Séc)

0

1,290

28

Almagro, Nicolas (Tây Ban Nha)

0

1,240

29

Benneteau, Julien (Pháp)

0

1,205

30

Karlovic, Ivo (Croatia)

1

1,195

...

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Williams, Serena (Mỹ)

0

9,430

2

Halep, Simona (Romania)

0

6,160

3

Kvitova, Petra (CH Séc)

0

5,926

4

Sharapova, Maria (Nga)

0

5,575

5

Radwanska, Agnieszka (Ba Lan)

0

5,380

6

Li, Na (Trung Quốc)

0

5,270

7

Bouchard, Eugenie (Canada)

0

4,433

8

Kerber, Angelique (Đức)

0

4,400

9

Wozniacki, Caroline (Đan Mạch)

0

4,305

10

Ivanovic, Ana (Serbia)

0

3,855

11

Jankovic, Jelena (Serbia)

0

3,655

12

Errani, Sara (Italia)

0

3,215

13

Cibulkova, Dominika (Slovakia)

0

3,007

14

Makarova, Ekaterina (Nga)

1

2,845

15

Safarova, Lucie (CH Séc)

-1

2,715

16

Pennetta, Flavia (Italia)

0

2,651

17

Petkovic, Andrea (Đức)

0

2,525

18

Williams, Venus (Mỹ)

1

2,495

19

Suárez Navarro, Carla

-1

2,420

20

Stosur, Samantha (Australia)

0

2,110

21

Peng, Shuai (Trung Quốc)

0

1,905

22

Cornet, Alizé (Pháp)

0

1,900

23

Kuznetsova, Svetlana (Nga)

0

1,860

24

Lisicki, Sabine (Đức)

7

1,825

25

Azarenka, Victoria (Belarus)

-1

1,813

26

Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha)

-1

1,803

27

Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga)

1

1,775

28

Stephens, Sloane (Mỹ)

-1

1,690

29

Keys, Madison (Mỹ)

-1

1,670

30

Dellacqua, Casey (Australia)

-1

1,621

...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN