BXH tennis 15/6: Nadal ấn tượng nhất tuần
Dù chỉ vô địch ATP 250, nhưng rõ ràng Nadal đã chơi rất tốt trong tuần qua.
Đã có quá nhiều xáo trộn khi Roland Garros 2015 kết thúc, đó là sự tụt dốc của Nadal hay màn bứt phá ngoạn mục của Wawrinka... Tuy nhiên, 1 tuần sau khi giải Grand Slam thứ 2 trong năm trôi qua là một sự tĩnh lặng trên BXH ATP.
Có thể hiểu được sự bình yên trên BXH tennis, bởi chỉ có những giải đấu nhỏ với số điểm thưởng 250 diễn ra trong tuần qua. Tay vợt ấn tượng nhất trong tuần qua, không ai khác chính là Rafael Nadal, người đang phải ''vật vã'' tìm lại phong độ sau quãng thời gian thi đấu bết bát.
Nadal có chức vô địch thứ 2 trong mùa giải 2015
Đây có thể coi là một tín hiệu vui cho "Vua đất nện", vì vào lúc này Rafa cần một điểm tựa về tinh thần để xốc lại khả năng chiến đấu như một chú "Bò tót" đã không được thể hiện trong thời gian gần đây.
Hiện tại, Nadal tiếp tục tham dự thêm một giải đấu diễn ra trên sân cỏ tại Vương Quốc Anh. Đây sẽ là bài test cho "Vua đất nện" trước khi bước vào tham dự Wimbledon với tư cách là hạt giống số 10. Rõ ràng, trước mắt Nadal đang là vô vàn những khó khăn.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
13,845 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
9,165 |
3 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
7,040 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,790 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
5,570 |
6 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
5,050 |
7 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
4,490 |
8 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
4,440 |
9 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
3,540 |
10 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
3,135 |
11 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
2,600 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,565 |
13 |
Gilles Simon (Pháp) |
0 |
2,300 |
14 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
2,140 |
15 |
David Goffin (Pháp) |
0 |
2,010 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
1,885 |
17 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
0 |
1,880 |
18 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
1,845 |
19 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
1,715 |
20 |
Tommy Robredo (Tây Ban Nha) |
0 |
1,710 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
1,705 |
22 |
Leonardo Mayer (Argentina) |
0 |
1,580 |
23 |
Pablo Cuevas (Urugoay) |
0 |
1,502 |
24 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 |
1,355 |
25 |
Viktor Troicki (Serbia) |
3 |
1,354 |
26 |
Fabio Fognini (Italia) |
0 |
1,250 |
27 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0 |
1,250 |
28 |
Nick Kyrgios (Australia) |
-3 |
1,245 |
29 |
Dominic Thiem (Áo) |
1 |
1,225 |
30 |
Jack Sock (Mỹ) |
1 |
1,215 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) |
0 |
11,291 |
2 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 |
6,870 |
3 |
Halep, Simona (Romania) |
0 |
6,130 |
4 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 |
5,950 |
5 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) |
0 |
5,000 |
6 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
1 |
4,055 |
7 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
-1 |
3,895 |
8 |
Makarova, Ekaterina (Nga) |
0 |
3,620 |
9 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 |
3,345 |
10 |
Kerber, Angelique (Đức) |
0 |
3,120 |
11 |
Bouchard, Eugenie (Canada) |
0 |
3,118 |
12 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
0 |
3,010 |
13 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) |
0 |
2,815 |
14 |
Petkovic, Andrea (Đức) |
0 |
2,660 |
15 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
0 |
2,605 |
16 |
Williams, Venus (Mỹ) |
0 |
2,586 |
17 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
0 |
2,405 |
18 |
Keys, Madison (Mỹ) |
0 |
2,395 |
19 |
Lisicki, Sabine (Đức) |
0 |
2,165 |
20 |
Errani, Sara (Italia) |
0 |
2,140 |
21 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 |
2,075 |
22 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
1 |
1,901 |
23 |
Stosur, Samantha (Australia) |
1 |
1,900 |
24 |
Cornet, Alizé (Pháp) |
1 |
1,870 |
25 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
1 |
1,863 |
26 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) |
1 |
1,842 |
27 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
1 |
1,758 |
28 |
Strycova, Barbora (CH Séc) |
-6 |
1,750 |
29 |
Jankovic, Jelena (Serbia) |
1 |
1,685 |
30 |
Begu, Irina-Camelia (Romania) |
-1 |
1,636 |
., |