Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
1
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

BXH tennis 14/11: Kỳ tích lịch sử cho quần vợt Việt Nam

3 tay vợt Hoàng Nam, Hoàng Thiên và Trịnh Linh Giang đã tạo nên cột mốc mới cho quần vợt Việt Nam trên BXH tennis chuyên nghiệp.

Bốn năm trước, chính xác là vào ngày 30/4/2012, Nguyễn Hoàng Thiên trở thành tay vợt Việt Nam đầu tiên góp mặt trên BXH ATP với vị trí 1.387, dấu mốc ấy không chỉ quan trọng với Hoàng Thiên khi đó mới 17 tuổi mà còn là bước đà quan trọng để các tay vợt khác của Việt Nam noi theo.

BXH tennis 14/11: Kỳ tích lịch sử cho quần vợt Việt Nam - 1

Hoàng Thiên (trái), Hoàng Nam (phải) và Trịnh Linh Giang (giữa) tạo cột mốc mới cho tennis Việt Nam

Sau Hoàng Thiên, tay vợt xuất sắc nhất của Việt Nam hiện tại Lý Hoàng Nam đã góp mặt tại BXH tennis chuyên nghiệp vào ngày 15/4/2013, hiện tại Nam đang tiệm cận top 600 thế giới. Ngày hôm nay, thêm một tay vợt trẻ khác của Việt Nam là Trịnh Linh Giang cũng có tên trên BXH ATP với 1 điểm đứng hạng 2049, sau khi lọt vào vòng 2 giải Men's Futures F9 Việt Nam.

Như vậy ngày 14/11 đánh dấu cột mốc quan trọng, Việt Nam lần đầu tiên có 3 tay vợt có tên BXH quần vợt chuyên nghiệp (ATP).

Tại BXH đơn nam, top 30 không thay đổi so với tuần trước, dự kiến sau khi ATP World Tour Finals kết thúc sẽ có nhiều sao trộn ở top 8 tay vợt dẫn đầu, vị trí số 1 của Murray có thể sẽ thuộc về tay Djokovic.

Ở BXH đơn nữ chỉ có một sự thay đổi duy nhất trong top 30, đó là Caroline Garcia (-1) bậc tụt xuống vị trí 24 nhường chỗ cho tay vợt Trung Quốc - Shuai Zhang.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

11,185

2

Novak Djokovic (Serbia)

0

10,780

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

5,115

4

Milos Raonic (Canada)

0

5,050

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0

4,705

6

Gael Monfils (Pháp)

0

3,625

7

Marin Cilic (Croatia)

0

3,450

8

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0

3,300

9

Dominic Thiem (Áo)

0

3,215

10

Tomas Berdych (CH Séc)

0

3,060

11

David Goffin (Bỉ)

0

2,780

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

2,550

13

Nick Kyrgios (Australia)

0

2,460

14

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

2,350

15

Lucas Pouille (Pháp)

0

2,156

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

2,130

17

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0

2,035

18

Richard Gasquet (Pháp)

0

1,885

19

John Isner (Mỹ)

0

1,850

20

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,795

21

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0

1,785

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

0

1,780

23

Jack Sock (Mỹ)

0

1,710

24

Alexander Zverev (Đức)

0

1,655

25

Simon Gilles (Pháp)

0

1,585

26

Bernard Tomic (Australia)

0

1,465

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0

1,435

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,410

29

Troicki Viktor (Croatia)

0

1,385

30

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0

1,370

...

610

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

10

48

...

1593

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

0

2

...

2049

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

0

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0

9,080

2

Serena Williams (Mỹ)

0

7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0

5,600

4

Simona Halep (Romania)

0

5,228

5

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0

4,875

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

0

4,600

7

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0

4,236

8

Madison Keys (Mỹ)

0

4,137

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0

4,115

10

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0

3,640

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0

3,485

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

0

3,070

13

Victoria Azarenka (Belarus)

0

3,061

14

Elina Svitolina (Ukraine)

0

2,895

15

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

0

2,347

16

Elena Vesnina (Nga)

0

2,252

17

Venus Williams (Mỹ)

0

2,240

18

Roberta Vinci (Italia)

0

2,210

19

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0

2,185

20

Barbora Strycova (CH Séc)

0

2,170

21

Samantha Stosur (Australia)

0

2,115

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0

1,977

23

Shuai Zhang (Trung Quốc)

1

1,905

24

Caroline Garcia (Pháp)

-1

1,725

25

Daria Gavrilova (Australia)

0

1,665

26

Timea Babos (Hungary)

0

1,635

27

Daria Kasatkina (Nga)

0

1,630

28

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0

1,620

29

Irina-Camelia Begu (Romania)

0

1,531

30

Ekaterina Makarova (Nga)

0

1,530

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Nguyễn Hưng ([Tên nguồn])
ATP World Tour Finals 2023 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN