BXH tennis 14/11: Kỳ tích lịch sử cho quần vợt Việt Nam
3 tay vợt Hoàng Nam, Hoàng Thiên và Trịnh Linh Giang đã tạo nên cột mốc mới cho quần vợt Việt Nam trên BXH tennis chuyên nghiệp.
Bốn năm trước, chính xác là vào ngày 30/4/2012, Nguyễn Hoàng Thiên trở thành tay vợt Việt Nam đầu tiên góp mặt trên BXH ATP với vị trí 1.387, dấu mốc ấy không chỉ quan trọng với Hoàng Thiên khi đó mới 17 tuổi mà còn là bước đà quan trọng để các tay vợt khác của Việt Nam noi theo.
Hoàng Thiên (trái), Hoàng Nam (phải) và Trịnh Linh Giang (giữa) tạo cột mốc mới cho tennis Việt Nam
Sau Hoàng Thiên, tay vợt xuất sắc nhất của Việt Nam hiện tại Lý Hoàng Nam đã góp mặt tại BXH tennis chuyên nghiệp vào ngày 15/4/2013, hiện tại Nam đang tiệm cận top 600 thế giới. Ngày hôm nay, thêm một tay vợt trẻ khác của Việt Nam là Trịnh Linh Giang cũng có tên trên BXH ATP với 1 điểm đứng hạng 2049, sau khi lọt vào vòng 2 giải Men's Futures F9 Việt Nam.
Như vậy ngày 14/11 đánh dấu cột mốc quan trọng, Việt Nam lần đầu tiên có 3 tay vợt có tên BXH quần vợt chuyên nghiệp (ATP).
Tại BXH đơn nam, top 30 không thay đổi so với tuần trước, dự kiến sau khi ATP World Tour Finals kết thúc sẽ có nhiều sao trộn ở top 8 tay vợt dẫn đầu, vị trí số 1 của Murray có thể sẽ thuộc về tay Djokovic.
Ở BXH đơn nữ chỉ có một sự thay đổi duy nhất trong top 30, đó là Caroline Garcia (-1) bậc tụt xuống vị trí 24 nhường chỗ cho tay vợt Trung Quốc - Shuai Zhang.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 |
11,185 |
2 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 |
10,780 |
3 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 |
5,115 |
4 |
Milos Raonic (Canada) |
0 |
5,050 |
5 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 |
4,705 |
6 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 |
3,625 |
7 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 |
3,450 |
8 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 |
3,300 |
9 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 |
3,215 |
10 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 |
3,060 |
11 |
David Goffin (Bỉ) |
0 |
2,780 |
12 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 |
2,550 |
13 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0 |
2,460 |
14 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0 |
2,350 |
15 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0 |
2,156 |
16 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 |
2,130 |
17 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 |
2,035 |
18 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 |
1,885 |
19 |
John Isner (Mỹ) |
0 |
1,850 |
20 |
Ivo Karlovic (Croatia) |
0 |
1,795 |
21 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 |
1,785 |
22 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
0 |
1,780 |
23 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 |
1,710 |
24 |
Alexander Zverev (Đức) |
0 |
1,655 |
25 |
Simon Gilles (Pháp) |
0 |
1,585 |
26 |
Bernard Tomic (Australia) |
0 |
1,465 |
27 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
0 |
1,435 |
28 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
0 |
1,410 |
29 |
Troicki Viktor (Croatia) |
0 |
1,385 |
30 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
0 |
1,370 |
... |
|||
610 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
10 |
48 |
... |
|||
1593 |
Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam) |
0 |
2 |
... |
|||
2049 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
0 |
1 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Angelique Kerber (Đức) |
0 |
9,080 |
2 |
Serena Williams (Mỹ) |
0 |
7,050 |
3 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 |
5,600 |
4 |
Simona Halep (Romania) |
0 |
5,228 |
5 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 |
4,875 |
6 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
0 |
4,600 |
7 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
0 |
4,236 |
8 |
Madison Keys (Mỹ) |
0 |
4,137 |
9 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
0 |
4,115 |
10 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 |
3,640 |
11 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 |
3,485 |
12 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
0 |
3,070 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
0 |
3,061 |
14 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
0 |
2,895 |
15 |
Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ) |
0 |
2,347 |
16 |
Elena Vesnina (Nga) |
0 |
2,252 |
17 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 |
2,240 |
18 |
Roberta Vinci (Italia) |
0 |
2,210 |
19 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
0 |
2,185 |
20 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
0 |
2,170 |
21 |
Samantha Stosur (Australia) |
0 |
2,115 |
22 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
0 |
1,977 |
23 |
Shuai Zhang (Trung Quốc) |
1 |
1,905 |
24 |
Caroline Garcia (Pháp) |
-1 |
1,725 |
25 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 |
1,665 |
26 |
Timea Babos (Hungary) |
0 |
1,635 |
27 |
Daria Kasatkina (Nga) |
0 |
1,630 |
28 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
0 |
1,620 |
29 |
Irina-Camelia Begu (Romania) |
0 |
1,531 |
30 |
Ekaterina Makarova (Nga) |
0 |
1,530 |
...0 |