Trận đấu nổi bật

granollers-va-zeballos-vs-purcell-va-thompson
Nitto ATP Finals
M. Granollers & H. Zeballos
0
M. Purcell & J. Thompson
2
jannik-vs-daniil
Nitto ATP Finals
Jannik Sinner
2
Daniil Medvedev
0
bopanna-va-ebden-vs-krawietz-va-puetz
Nitto ATP Finals
M. Ebden & R. Bopanna
-
T. Puetz & K. Krawietz
-
alexander-vs-carlos
Nitto ATP Finals
Alexander Zverev
-
Carlos Alcaraz
-
arevalo-va-pavic-vs-bolelli-va-vavassori
Nitto ATP Finals
M. Pavic & M. Arevalo
-
S. Bolelli & A. Vavassori
-
casper-vs-andrey
Nitto ATP Finals
Casper Ruud
-
Andrey Rublev
-

BXH tennis 12/9: Nadal vui, Federer buồn

US Open 2016 kết thúc kéo theo rất nhiều xáo trộn đáng chú ý trên BXH tennis.

US Open 2016 kết thúc với thắng lợi cho Wawrinka, sau khi "Người thép" đánh bại Novak Djokovic ở trận chung kết. Đó là phần thưởng xứng đáng cho tay vợt số 3 thế giới, trên BXH tennis với số điểm thưởng vừa có chưa giúp Wawrinka thăng hạng nhưng nó giúp ĐKVĐ US Open tiến sát Murray.

BXH tennis 12/9: Nadal vui, Federer buồn - 1

Nadal lấy vị trí số 4 của Federer

Đáng chú ý, vị trí của Roger Federer đã tiếp tục rớt, (-3) bậc tay vợt số 1 thế giới tụt xuống vị trí thứ 7. Nghiễm nhiên Nadal chiếm chỗ của "Tàu tốc hành", còn vị trí thứ 5 của anh thuộc về tay vợt Nhật Bản Kei Nishikori (đi tới bán kết Mỹ mở rộng 2016).

Như đã biết, không thể bảo vệ thành công ngôi vô địch cuối cùng trong năm, Serena Williams đã mất ngôi số 1 vào tay Kerber, tân vương mới của WTA. Á quân giải đấu vừa kết thúc tại Mỹ - Karolina Pliskova (+5) bậc lên số 6 thế giới. Đáng khen nhất phải nói tới người đẹp Wozniacki (+45) bậc trở lại top 30 thế giới.

Trong tuần qua Lý Hoàng Nam (+4) bậc tiến lên vị trí 953 thế giới, tay vợt Việt Nam có cơ hội cải thiện thứ hạng ở F4 Futures đang diễn ra tại Bình Dương (Việt Nam). Maria Sharapova vẫn chưa tuột khỏi top 100 dù không thi đấu, thứ hạng hiện tại của "Búp bê Nga" là 93.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0
14,040

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0
9,485

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0
6,260

4

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

1
4,940

5

Kei Nishikori (Nhật Bản)

2
4,875

6

Milos Raonic (Canada)

0
4,760

7

Roger Federer (Thụy Sỹ)

-3
3,745

8

Gael Monfils (Pháp)

4
3,545

9

Tomas Berdych (CH Séc)

-1
3,390

10

Dominic Thiem (Áo)

0
3,295

11

Marin Cilic (Croatia)

-2
2,885

12

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

-1
2,875

13

David Ferrer (Tây Ban Nha)

0
2,660

14

David Goffin (Pháp)

0
2,485

15

Nick Kyrgios (Australia)

1
2,140

16

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

1
1,950

17

Richard Gasquet (Pháp)

-2
1,880

18

Lucas Pouille (Pháp)
7
1,831

19

Pablo Cuevas (Uruguay)

1
1,745

20

Ivo Karlovic (Croatia)
3
1,705

21

Bernard Tomic (Australia)

-2
1,700

22

Grigor Dimitrov (Bulgaria)
2
1,690

23

Steve Johnson (Mỹ)
-1
1,670

24

Jack Sock (Mỹ)

3
1,585

25

John Isner (Mỹ)

-4
1,555

26

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

-8
1,525

27

Alexander Zverev (Đức)
1
1,425

28

Gilles Simon (Pháp)
3
1,420

29

Sam Querrey (Mỹ)
1
1,400

30

Philipp Kohlschreiber (Đức)

-4
1,395

...

953

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

4

14

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

1 8,730

2

Serena Williams (Mỹ)

-1 7,050

3

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0 5,830

4

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0 5,815

5

Simona Halep (Romania)

0 4,801

6

Karolina Pliskova (CH Séc)

5 4,425

7

Venus Williams (Mỹ)

-1 3,815

8

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

4 3,330

9

Madison Keys (Mỹ)

0 3,286

10

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0 3,250

11

Victoria Azarenka (Belarus)

-4 3,121

12

Dominika Cibulkova (Slovakia)

1 3,100

13

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

1 2,865

14

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

1 2,773

15

Roberta Vinci (Italia)

-7 2,595

16

Petra Kvitova (CH Séc)

0 2,390

17

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

1 2,255

18

Samantha Stosur (Australia)

-1 2,200

19

Elina Svitolina (Ukraine)

1 2,114

20

Elena Vesnina (Nga)

-1 2,101

21

Barbora Strycova (CH Séc)

0 1,930

22

Kiki Bertens (Hà Lan)

0 1,845

23

Irina-Camelia Begu (Romania)

0 1,835

24

Caroline Garcia (Pháp) 9 1,675

25

Daria Kasatkina (Nga)

-1 1,653

26

Timea Babos (Hungary) 8 1,630

27

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

-1 1,602

28

Sloane Stephens (Mỹ)

-3 1,602

29

Caroline Wozniacki (Đan Mạch) 45 1,581

30

Laura  Siegemund (Đức)

-3 1,563

...

93

Maria Sharapova (Nga)

2

691

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
US Open 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN