BXH Tennis 12/1: Điểm nhấn Federer & Sharapova
Trong tuần thi đấu đầu tiên 2015, hai cựu số 1 ở đơn nam và đơn nữ đã giành được chức vô địch xứng đáng tại giải Brisbane, Australia. Đây có thể coi là bàn đạp tinh thần hoàn hảo cho Federer và Sharapova hiện tại đang xếp thứ 2 có thể soán ngôi số 1 trong năm 2015.
Tennis 2015 bắt đầu bước vào mùa giải mới, cả thế giới đang đếm ngược từng ngày chờ Australia Open 2015 giải Grand Slam đầu tiên diễn ra vào ngày 18/1/2015. Để chuẩn bị cho giải Grand Slam, những tay vợt hàng đầu thế giới ở cả đơn nam và đơn nữ tham gia những giải đấu nhỏ để ''làm nóng'' trước giải đấu.
Nadal, Djokovic đăng ký tham gia giải đấu Doha, Quatar tuy nhiên cả hai đã không thi đấu đúng phong độ. ''Vua đất nện'' để thua ngay tại vòng 1, còn tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic cũng gây thất vọng khi ''trượt chân'' trước Karlovic ở tứ kết.
Federer và Sharapova khởi đầu như mơ tại giải Brisbane 2015
Còn tại giải Brisbane, Australia hai tay vợt số 2 thế giới ở đơn nam và đơn nữ là những người có bước chạy đà hoàn hảo khi bước lên ngôi vô địch tại giải đấu này.
Niềm vui nhân đôi, với ''Tàu tốc hành'' sau khi giành chức vô địch Brisbane 2015 cũng là chiến thắng 1000 của tay vợt Thụy Sỹ. Với khoảng cách điểm với Djokovic hiện tại chỉ còn 1,530, thì hy vọng cho ''Tàu tốc hành'' thêm một lần bước lên ngôi số 1 trong năm 2015 là hoàn toàn có thể xảy ra.
Trong lần đối đầu thứ 14 với Ivanovic ở trận chung kết Brisbane, Maria Sharapova cũng xuất sắc lội ngược dòng để chiến thắng đầy khó khăn 6-7, 6-3, 6-3 trước tay vợt người Serbia. Với chiến thắng này, ""Búp bê'' Nga có thêm 470 điểm, qua hy vọng về cuộc lật đổ ngôi số 1 của Serena tại Australia Open 2015. Bởi, hiện tại khoảng cách điểm giữa Sharapova và Serena chỉ còn 681 điểm.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Djokovic, Novak (Serbia) | 0 | 11,405 |
2 |
Federer, Roger (Thụy Sỹ) | 0 | 9,875 |
3 |
Nadal, Rafael (Tây Ban Nha) | 0 | 6,585 |
4 |
Wawrinka, Stan (Thụy Sỹ) | 0 | 5,370 |
5 |
Nishikori, Kei (Nhật Bản) | 0 | 5,025 |
6 |
Murray, Andy (Vương Quốc Anh) | 0 | 4,675 |
7 |
Berdych, Tomas (CH Séc) | 0 | 4,660 |
8 |
Raonic, Milos (Canada) | 0 | 4,575 |
9 |
Cilic, Marin (Croatia) | 0 | 4,150 |
10 |
Ferrer, David (Tây Ban Nha) | 0 | 4,145 |
11 |
Dimitrov, Grigor (Bulgaria) | 0 | 3,645 |
12 |
Tsonga, Jo-Wilfried (Pháp) | 0 | 2,740 |
13 |
Gulbis, Ernests (Latvia) | 0 | 2,455 |
14 |
Lopez, Feliciano (Tây Ban Nha) | 0 | 2,130 |
15 |
Bautista Agut, Roberto (Tây Ban Nha) | 0 | 2,110 |
16 |
Anderson, Kevin (Nam Phi) | 0 | 2,080 |
17 |
Robredo, Tommy (Tây Ban Nha) | 0 | 2,015 |
18 |
Fognini, Fabio (Italia) | 1 | 1,790 |
19 |
Monfils, Gael (Pháp) | 1 | 1,770 |
20 |
Simon, Gilles (Pháp) | 1 | 1,730 |
21 |
Isner, John (Mỹ) | -3 | 1,685 |
22 |
Goffin, David (Bỉ) | 0 | 1,669 |
23 |
Dolgopolov, Alexandr (Ukraina) | 0 | 1,455 |
24 |
Kohlschreiber, Philipp (Đức) | 0 | 1,415 |
25 |
Karlovic, Ivo (Croatia) | 2 | 1,365 |
26 |
Gasquet, Richard (Pháp) | 0 | 1,350 |
27 |
Benneteau, Julien (Pháp) | -2 | 1,345 |
28 |
Mayer, Leonardo (Argentina) | 0 | 1,299 |
29 |
Cuevas, Pablo (Urugoay) | 0 | 1,222 |
30 |
Rosol, Lukas (CH Séc) | 0 | 1,210 |
... |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 8,016 |
2 |
Sharapova, Maria (Nga) | 0 | 7,335 |
3 |
Halep, Simona (Romania) | 0 | 6,571 |
4 |
Kvitova, Petra (CH Séc) | 0 | 5,891 |
5 |
Ivanovic, Ana (Serbia) | 2 | 4,845 |
6 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | -1 | 4,810 |
7 |
Bouchard, Eugenie (Canada) | -1 | 4,715 |
8 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 4,625 |
9 |
Kerber, Angelique (Đức) | 0 | 3,275 |
10 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 0 | 2,970 |
11 |
Cibulkova, Dominika (Slovakia) | 0 | 2,953 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italia) | 0 | 2,861 |
13 |
Petkovic, Andrea (Đức) | 0 | 2,780 |
14 |
Errani, Sara (Italia) | 0 | 2,735 |
15 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 1 | 2,590 |
16 |
Safarova, Lucie (CH Séc) | -1 | 2,545 |
17 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) | 0 | 2,415 |
18 |
Williams, Venus (Mỹ) | 1 | 2,370 |
19 |
Cornet, Alizé (Pháp) | -1 | 2,255 |
20 |
Stosur, Samantha (Australia) | 1 | 1,895 |
21 |
Peng, Shuai (Trung Quốc) | 1 | 1,855 |
22 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) | 1 | 1,830 |
23 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 1 | 1,820 |
24 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) | -4 | 1,805 |
25 |
Zahlavova Strycova, Barbora (CH Séc) | 1 | 1,800 |
26 |
Svitolina, Elina (Ukraine) | 2 | 1,780 |
27 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) | -2 | 1,730 |
28 |
Lisicki, Sabine (Đức) | -1 | 1,681 |
29 |
Dellacqua, Casey (Australia) | 0 | 1,512 |
30 |
Lepchenko, Varvara (Mỹ) | 4 | 1,480 |
... |