BXH tennis 11/4: Hoàng Nam tụt 31 bậc xuống tốp 900
Theo BXH ATP mới công bố, Lý Hoàng Nam (-31) bậc tụt xuống 901 thế giới.
Năm ngoái cũng ở khoảng thời gian hiện tại, Lý Hoàng Nam đã đánh bại Stevenson Kelsey (Canada) ở Indonesia F1 để lần đầu tiên lọt vào tứ kết 1 giải Men’s Futures. Chiến tích lần đầu tiên lọt vào tứ kết giải Mens Futures giúp Hoàng Nam nhận được 2 điểm thưởng.
Hoàng Nam trở lại tốp 900
Điều đó đồng nghĩa với việc, Lý Hoàng Nam sẽ phải có mặt ở Indonesia F1 để tham dự và bảo vệ thành tích lọt vào tứ kết.
Tuy nhiên, sau khi tham dự chuỗi giải đấu ở Nhật Bản, Hoàng Nam đã bay sang Trung Quốc dự giải cho 8 tay vợt trẻ xuất sắc nhất do vậy anh đã không thể tới Indonesia để bảo vệ thành tích năm ngoái.
Nghiễm nhiên không thi đấu sẽ bị trừ điểm. Hiện tại sau khi bị trừ 2 điểm, số điểm hiện tại của Hoàng Nam là 18. Theo BXH ATP mới công bố, Lý Hoàng Nam (-31) bậc tụt xuống vị trí 901 thế giới.
Mục tiêu của Hoàng Nam là sẽ lọt vào tốp 500 thế giới trong năm nay, nhưng sẽ thật khó nếu Hoàng Nam không thể tiến sâu ở những giải đấu Mens Futures. Vào ngày 9/5/2016, Hoàng Nam sẽ tiếp tục phải bảo vệ 2 điểm do lọt vào tứ kết F2 Thái Lan 2015, nếu tiếp tục để mất điểm Nam sẽ tiếp tục rơi thêm khoảng 30 bậc nữa.
Trên BXH đơn nam và đơn nữ tuần qua không có quá nhiều sự thay đổi. Ở BXH đơn nam 17 vị trí dẫn đầu giữ nguyên, Gilles Simon (+1) bậc lên số 18 soán ngôi Kevin Anderson, Jack Sock (-2) bậc là cái tên tụt hạng mạnh nhất tốp 30. BXH đơn nữ, sau khi để Kerber soán ngôi tuần trước, thì Radwanska đã đòi lại số 2 trong tuần này.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
0 | 16,540 |
2 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
0 | 7,815 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 7,695 |
4 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 6,370 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0 | 4,955 |
6 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
0 | 4,490 |
7 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
0 | 3,630 |
8 |
David Ferrer (Tây Ban Nha) |
0 | 3,370 |
9 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 3,130 |
10 |
Richard Gasquet (Pháp) |
0 | 2,840 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 2,770 |
12 |
Milos Raonic (Canada) |
0 | 2,740 |
13 |
David Goffin (Pháp) |
0 | 2,560 |
14 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 | 2,420 |
15 |
John Isner (Mỹ) |
0 | 2,235 |
16 |
Gael Monfils (Pháp) |
0 | 2,220 |
17 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
0
|
2,015 |
18 |
Gilles Simon (Pháp) |
1
|
1,900 |
19 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
-1
|
1,840 |
20 |
Nick Kyrgios (Australia) |
0
|
1,765 |
21 |
Bernard Tomic (Australia) |
0
|
1,625 |
22 |
Benoit Paire (Pháp) |
0
|
1,596 |
23 |
Feliciano Lopez (Tây Ban Nha) |
1
|
1,585 |
24 |
Viktor Troicki (Serbia) |
-1
|
1,580 |
25 |
Pablo Cuevas (Uruguay) |
1
|
1,510 |
26 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
1
|
1,430 |
27 |
Jack Sock (Mỹ) |
-2
|
1,425 |
28 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
1
|
1,330 |
29 |
Alexandr Dolgopolov (Ukraina) |
1
|
1,285 |
30 |
Ivo Karlovic (Serbia) |
1
|
1,270 |
... |
|||
901 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
-31 |
18 |
...0 |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Williams, Serena (Mỹ) | 0 | 8.625 |
2 |
Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) | 1 | 5.775 |
3 |
Kerber, Angelique (Đức) | -1 | 5.740 |
4 |
Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) |
0 | 4.831 |
5 |
Azarenka, Victoria (Belarus) |
0 | 4.530 |
6 |
Halep, Simona (Romania) |
0 | 3.785 |
7 |
Kvitova, Petra (CH Séc) |
0 | 3.763 |
8 |
Vinci, Roberta (Italia) |
0 | 3.595 |
9 |
Sharapova, Maria (Nga) |
0 | 3.432 |
10 |
Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) |
0 | 3.340 |
11 |
Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) |
0 | 3.160 |
12 |
Pennetta, Flavia (Italia) |
0 | 3.033 |
13 |
Kuznetsova, Svetlana (Nga) |
0 | 3.010 |
14 |
Williams, Venus (Mỹ) |
0 | 2.941 |
15 |
Safarova, Lucie (CH Séc) |
0 | 2.768 |
16 |
Svitolina, Elina (Ukraine) |
0 | 2.750 |
17 |
Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) |
0 | 2.735 |
18 |
Pliskova, Karolina (CH Séc) |
0 | 2.590 |
19 |
Ivanovic, Ana (Serbia) |
0 | 2.531 |
20 |
Errani, Sara (Italia) |
0 | 2.505 |
21 |
Stephens, Sloane (Mỹ) | 4 | 2.310 |
22 |
Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) | -1 | 2.225 |
23 |
Jankovic, Jelena (Serbia) | 0 | 1.975 |
24 |
Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) | 0 | 1.936 |
25 |
Keys, Madison (Mỹ) | -3 | 1.906 |
26 |
Stosur, Samantha (Australia) | 0 | 1.870 |
27 |
Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) | 0 | 1.840 |
28 |
Mladenovic, Kristina (Pháp) | 1 | 1.725 |
29 |
Makarova, Ekaterina (Nga) | 1 | 1.612 |
30 |
Petkovic, Andrea (Đức) | -2 | 1.600 |
..., |