Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
2
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

BXH tennis 10/4: Mỹ nữ xinh như Sharapova lọt top 30

(Bảng xếp hạng tennis tuần) Ở BXH đơn nam không có nhiều thay đổi, còn ở đơn nữ sau khi giành chức vô địch đầu tiên trong sự nghiệp Daria Kasatkina đã lên số 29 thế giới.

Trong tuần qua không có nhiều giải đấu, các tay vợt lớn cũng không ra sân nên những vị trí đầu tiên trên BXH tennis ít xáo trộn. Ở đơn nam, top 30 chỉ có 2 thay đổi duy nhất, Nick Kyrgios (+1) bậc chiếm chỗ Jack Sock.

BXH tennis 10/4: Mỹ nữ xinh như Sharapova lọt top 30 - 1

Nàng "Sharapova" mới vô địch danh hiệu WTA đầu tiên trong sự nghiệp

Sau khi vươn lên vị trí cao nhất trên BXH ATP, Hoàng Nam vẫn giữ nguyên thứ hạng so với tuần trước, hiện tại tay vợt số 1 VN dính chấn thương không thể tham dự Davis Cup cùng các đồng đội Việt Nam. Phía sau Nguyễn Hoàng Thiên, Trịnh Linh Giang đều (-3) bậc dù số điểm của họ vẫn giữ nguyên.

BXH WTA, top 10 tay vợt dẫn đầu có 1 thay đổi duy nhất, Madison Keys (+1) bậc lên số 10, cô chị nhà Williams (-2) bậc xuống số 12. Tay vợt ấn tượng nhất trong tuần qua chính là tay vợt 19 tuổi Daria Kasatkina (Nga).

Cô nàng Daria đã vượt qua 7 đối thủ ở giải Volvo Car Open 2017 để giành chức vô địch WTA đầu tiên trong sự nghiệp, qua đó giành thêm 285 điểm thưởng (năm ngoái lọt vào tứ kết) để vươn lên số 29 thế giới. Trước đó vị trí cao nhất của Daria là 24 (15/8/2016).

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

11,960

2

Novak Djokovic (Serbia)

0

7,915

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

5,785

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

5,305

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

0

4,735

6

Milos Raonic (Canada)

0

4,345

7

Kei Nishikori (Nhật Bản)

0

4,310

8

Marin Cilic (Croatia)

0

3,385

9

Dominic Thiem (Áo)

0

3,385

10

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

0

3,265

11

Gael Monfils (Pháp)

0

3,010

12

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

0

2,880

13

Tomas Berdych (CH Séc)

0

2,790

14

David Goffin (Bỉ)

0

2,705

15

Nick Kyrgios (Australia)

1

2,510

16

Jack Sock (Mỹ)

-1

2,425

17

Lucas Pouille (Pháp)

0

2,376

18

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

0

2,190

19

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

0

2,025

20

Alexander Zverev (Đức)

0

2,005

21

Ivo Karlovic (Croatia)

0

1,795

22

Richard Gasquet (Pháp)

0

1,785

23

John Isner (Mỹ)

0

1,750

24

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0

1,625

25

Sam Querrey (Mỹ)

0

1,480

26

Pablo Cuevas (Uruguay)

0

1,425

27

Gilles Muller (Hà Lan)

0

1,425

28

Fabio Fognini (Italia)

0

1,385

29

Steve Johnson (Mỹ)

0

1,380

30

Gilles Simon (Pháp)

0

1,325

...

591

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

0

51

...

1428

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-3

3

...

1639

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

-3

2

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0

7,335

2

Serena Williams (Mỹ)

0

7,010

3

Karolina Pliskova (CH Séc)

0

6,020

4

Dominika Cibulkova (Slovakia)

0

5,065

5

Simona Halep (Romania)

0

5,022

6

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

0

4,790

7

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

0

4,330

8

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0

4,290

9

Svetlana Kuznetsova (Nga)

0

4,025

10

Madison Keys (Mỹ)

1

3,857

11

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

1

3,850

12

Venus Williams (Mỹ)

-2

3,811

13

Elina Svitolina (Ukraine)

0

3,740

14

Petra Kvitova (CH Séc)

1

3,030

15

Elena Vesnina (Nga)

-1

2,925

16

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

0

2,475

17

Samantha Stosur (Australia)

0

2,120

18

Barbora Strycova (CH Séc)

0

2,080

19

Kristina Mladenovic (Pháp)

0

2,080

20

Kiki Bertens (Hà Lan)

1

1,929

21

Mirjana Lucic-Baroni (Croatia)

2

1,924

22

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

-2

1,913

23

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

2

1,845

24

Coco Vandeweghe (Mỹ)

-2

1,823

25

Caroline Garcia (Pháp)

-1

1,815

26

Anastasija Sevastova (Latvia)

0

1,790

27

Daria Gavrilova (Australia)

0

1,715

28

Lucie Safarova (CH Séc)

0

1,670

29

Daria Kasatkina (Nga)

13

1,630

30

Timea Babos (Hungary)

0

1,565

...0,

BXH tennis 3/4: Federer và Nadal

Federer và Nadal thăng tiến vượt bậc khi cả hai tiến vào trận chung kết Miami.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Muôn màu thể thao Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN