BXH tennis 10/10: Hoàng Nam lọt top 700, Nadal bay khỏi top 4

Theo bảng xếp hạng quần vợt chuyên nghiệp (ATP) mới công bố, Lý Hoàng Nam tăng 18 bậc lần đầu tiên lọt vào top 700 thế giới.

Vào sáng nay (10/10), trên BXH quần vợt chuyên nghiệp (ATP) đã chính thức cộng điểm ở giải F6 Men's Futures Việt Nam kết thúc hồi tuần trước. Với thành tích lọt vào tứ kết giải đấu, Hoàng Nam có thêm 2 điểm nâng tổng điểm lên 35, điều đó giúp tay vợt 19 tuổi Việt Nam (+18) bậc lần đầu tiên lọt top 700 thế giới đứng ở vị trí 683.

BXH tennis 10/10: Hoàng Nam lọt top 700, Nadal bay khỏi top 4 - 1

Hoàng Nam lần đầu tiên vươn lên vị trí 683 thế giới

Trong tuần trước Nguyễn Hoàng Thiên - Việt Nam cũng lần đầu tiên góp mặt trên BXH ATP, tuần này Thiên tụt 28 bậc, xuống hạng 2002 thế giới. Xếp hạng ATP đôi nam, Hoàng Nam đứng hạng 818, còn Hoàng Thiên tăng 8 bậc lên vị trí 901.

Hoàng Nam và Hoàng Thiên tiếp tục có cơ hội cải thiện thứ hạng chuyên nghiệp ở giải Vietnam Open 2016 đang diễn ra tại TP Hồ Chí Minh.

Vào ngày mai (11/10), Hoàng Nam sẽ đối đầu với tay vợt Maxime Tabatruong (638 thế giới, người Pháp) ở vòng 1, hai tay vợt có đẳng cấp không chêch lệch nhau quá nhiều do vậy cơ hội giành chiến thắng được chia đều. Nếu giành vé vào vòng 2, Hoàng Nam sẽ có thêm 8 điểm trên BXH ATP. Đối thủ của Hoàng Thiên ở vòng 1 chưa được xác định.

Top 30 đơn nam thế giới sau khi kết thúc 2 giải ATP 500 ở Nhật Bản và Trung Quốc đã có rất nhiều xáo trộn. Dừng bước ở tứ kết China Open, vị trí thứ 4 của Nadal đã thuộc về tay Kei Nishikori. Đi tới chung kết China Open 2016, Dimitrov tiếp tục tăng 2 bậc lên số 18 thế giới, David Goffin (+2) bậc đứng hạng 12, ngược lại lão tướng Ferrer (-2) bậc tiếp tục rớt hạng.

BXH đơn nữ, 3 vị trí dẫn đầu vẫn giữ nguyên so với tuần trước. Ở phía sau, Simona Halep đã tái chiếm vị trí số 4 của Muguruza, á quân Johanna Konta (+5) bậc lên vị trí tốt nhất sự nghiệp.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

0

13,540

2

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

0

9,845

3

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

0

5,910

4

Kei Nishikori (Nhật Bản)

1

4,740

5

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

-1

4,730

6

Milos Raonic (Canada)

0

4,690

7

Roger Federer (Thụy Sỹ)

0

3,730

8

Gael Monfils (Pháp)

0

3,725

9

Tomas Berdych (CH Séc)

0

3,470

10

Dominic Thiem (Áo)

0

3,295

11

Marin Cilic (Croatia)

0

2,975

12

David Goffin (Bỉ)

2

2,645

13

Jo-Wilfried Tsonga (Pháp)

-1

2,625

14

Nick Kyrgios (Australia)

1

2,460

15

David Ferrer (Tây Ban Nha)

-2

2,455

16

Lucas Pouille (Pháp)

0

2,061

17

Richard Gasquet (Pháp)

0

2,030

18

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

2

1,990

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

-1

1,950

20

Ivo Karlovic (Croatia)

1

1,750

21

Alexander Zverev (Đức)

3

1,700

22

Pablo Cuevas (Uruguay)

-3

1,700

23

Bernard Tomic (Australia)

-1

1,680

24

Steve Johnson (Mỹ)

-1

1,645

25

Jack Sock (Mỹ)

0

1,540

26

John Isner (Mỹ)

0

1,510

27

Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha)

0

1,470

28

Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)

0

1,420

29

Sam Querrey (Mỹ)

0

1,375

30

Philipp Kohlschreiber (Đức)

1

1,350

...

683

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

18

35

...

2002

Nguyễn Hoàng Thiên (Việt Nam)

-28

1

...0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1

Angelique Kerber (Đức)

0

8,390

2

Serena Williams (Mỹ)

0

7,050

3

Agnieszka Radwanska (Ba Lan)

0

6,145

4

Simona Halep (Romania)

1

5,097

5

Karolina Pliskova (CH Séc)

1

4,450

6

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

-2

4,366

7

Madison Keys (Mỹ)

2

3,687

8

Svetlana Kuznetsova (Nga)

-1

3,540

9

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

5

3,455

10

Dominika Cibulkova (Slovakia)

-2

3,445

11

Petra Kvitova (CH Séc)

0

3,390

12

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

-2

3,220

13

Victoria Azarenka (Belarus)

-1

3,061

14

Venus Williams (Mỹ)

-1

3,020

15

Elina Svitolina (Ukraine)

4

2,511

16

Roberta Vinci (Italia)

0

2,290

17

Timea Bacsinszky (Thụy Sỹ)

-2

2,188

18

Samantha Stosur (Australia)

0

2,145

19

Elena Vesnina (Nga)

1

2,122

20

Barbora Strycova (CH Séc)

1

2,070

21

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

-4

2,045

22

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

0

1,970

23

Kiki Bertens (Hà Lan)

0

1,830

24

Daria Kasatkina (Nga)

0

1,740

25

Caroline Garcia (Pháp)

0

1,730

26

Timea Babos (Hungary)

0

1,635

27

Shuai Zhang (Trung Quốc)

9

1,585

28

Irina-Camelia Begu (Romania)

-1

1,585

29

Laura Siegemund (Đức)

0

1,560

30

Misaki Doi (Nhật Bản)

1

1,535

...

93

Maria Sharapova (Nga)

2

691

...0

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Tin nóng thể thao Việt Nam Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN