BXH Monaco GP: Hamilton cay đắng vì thua oan ức
Dù liên tục đứng đầu ngay từ khi xuất phát nhưng chỉ một sai lầm lớn khi vào pit thay lốp đã làm công sức của Hamilton tan thành mây khói.
Ở chặng trước tại Tây Ban Nha, Lewis Hamilton đã phải ngậm ngùi về sau người đồng đội Rosberg. Cũng bởi vậy ở chặng đua Monaco "Viên ngọc đen" tỏ ra quyết tâm hơn bao giờ hết nhất là khi anh vừa ký vào bản hợp đồng trị giá 100 triệu bảng trong 3 năm.
Chiếm lợi thế lớn khi được xuất phát ở vị trí đầu tiên, Hamilton liên tục dẫn đầu và nhiều người tin rằng chiến thắng ở Monaco GP 2015 đã gọi tên "Viên ngọc đen". Tuy nhiên, mọi chuyện đã xấu đi khi vụ tai nạn của tân binh Max Verstappen (Toro Rosso) ở vòng 64.
Hamilton (phải) quá cay đắng vì thất bại
Thời điểm ấy, tay đua Vương Quốc Anh đang là người dẫn đầu đoàn đua và nơi xảy ra tai nạn không có gì nguy hiểm với anh. Nhưng một quyết định được coi là ngớ ngẩn của đội đua Mercedes là ra tín hiệu cho Hamilton vào pit-stop thay lốp ngay lập tức trong khi Vettel và Rosberg vẫn đua tiếp.
Khi thay lốp xong và trở lại đường đua, vị trí của tay đua 30 tuổi là thứ 3. Quá tức giận với những gì đang diễn ra "Viên ngọc đen" nổi khùng với các chỉ đạo kỹ thuật: "Các ông chỉ đạo thế quái nào vậy? Tôi đã để tuột mất chặng đua rồi đúng không".
Rõ ràng việc bị tụt lại phía sau khi chặng đua chỉ còn hơn 10 vòng nữa là kết thúc coi như Hamilton đã đánh mất chiến thắng. Dù đã rất nỗ lực sau đó, nhưng "Viên ngọc đen" chỉ giữ được vị trí thứ 3 chung cuộc khi chặng kết thúc, qua đó nhường chiến thắng chặng thứ 2 cho người đồng đội Rosberg.
Trên BXH cá nhân các tay đua, dù vẫn xếp thứ nhất nhưng hiện tại Hamilton chỉ còn hơn người đứng thứ 2 là Rosberg đúng 10 điểm.
Kết quả Monaco GP 2015:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
2 |
01:49:18.420 |
25 |
2 |
Sebastian Vettel |
Ferrari |
3 |
+00:04.486 |
18 |
3 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
1 |
+00:06.053 |
15 |
4 |
Daniil Kvyat |
Red Bull |
5 |
+00:11.965 |
12 |
5 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull |
4 |
+00:13.608 |
10 |
6 |
Kimi Räikkönen |
Ferrari |
6 |
+00:14.345 |
8 |
7 |
Sergio Pérez |
Force India |
7 |
+00:15.013 |
6 |
8 |
Jenson Button |
McLaren |
10 |
+00:16.063 |
4 |
9 |
Felipe Nasr |
Sauber |
14 |
+00:23.626 |
2 |
10 |
Carlos Sainz Jr. |
Toro Rosso |
20 |
+00:25.056 |
1 |
11 |
Nico Hülkenberg |
Force India |
11 |
+00:26.232 |
0 |
12 |
Romain Grosjean |
Lotus |
15 |
+00:28.415 |
0 |
13 |
Marcus Ericsson |
Sauber |
17 |
+00:31.159 |
0 |
14 |
Valtteri Bottas |
Williams |
16 |
+00:45.789 |
0 |
15 |
Felipe Massa |
Williams |
12 |
Hoàn thành |
0 |
16 |
Roberto Merhi |
Manor |
19 |
Hoàn thành |
0 |
17 |
Will Stevens |
Manor |
18 |
Hoàn thành |
0 |
18 |
Max Verstappen |
Toro Rosso |
9 |
Tai nạn (62) |
0 |
19 |
Fernando Alonso |
McLaren |
13 |
Bỏ cuộc (41) |
0 |
20 |
Pastor Maldonado |
Lotus |
8 |
Bỏ cuộc (5) |
0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Monaco GP 2015
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
126 |
2 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
116 |
3 |
Sebastian Vettel |
Ferrari |
98 |
4 |
Kimi Raikkonen |
Ferrari |
60 |
5 |
Valtteri Bottas |
Williams |
42 |
6 |
Felipe Massa |
Williams |
39 |
7 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull |
35 |
8 |
Daniil Kvyat |
Red Bull |
17 |
9 |
Flipe Nasr |
Sauber |
16 |
10 |
Romain Grosjean |
Lotus |
16 |
11 |
Sergio Perez |
Force India |
11 |
12 |
Carlos Sainz Jnr |
Toro Rosso |
9 |
13 |
Nico Hulkenberg |
Force India |
6 |
14 |
Max Verstappen |
Toro Rosso |
6 |
15 |
Marcus Ericsson |
Sauber |
5 |
16 |
Jenson Button |
McLaren |
4 |
17 |
Fernando Alonso |
McLaren |
0 |
18 |
Roberto Merhi |
Manor |
0 |
19 |
Will Stevens |
Manor |
0 |
20 |
Pastor Maldonado |
Lotus |
0 |
21 |
Kevin Magnussen |
McLaren |
0 |
|
BXH đội đua sau Monaco GP 2015
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes |
242 |
---|---|---|
2 |
Ferrari |
158 |
3 |
Williams |
81 |
4 |
Red Bull |
52 |
5 |
Sauber |
21 |
6 |
Force India |
17 |
7 |
Lotus |
16 |
8 |
Toro Rosso |
15 |
9 |
McLaren |
4 |
10 |
Manor |
0 |
|