BXH F1 - Brazilian GP: Không có chỗ cho sai lầm
Cuộc đua tới chức vô địch F1 2016 giữa Hamilton và Rosberg đang đến hồi hấp dẫn.
Nico Rosberg đang đứng trước ngưỡng cửa lịch sử, lần đầu tiên trở thành nhà vô địch F1, tuy nhiên trước mắt anh vẫn còn một chặng đua cuối tại Abu Dhabi GP 2016.
Hamilton (phải) đang rất quyết tâm, còn Rosberg đang nắm quyền tự quyết
Lewis Hamilton đang làm tất cả những gì có thể để bám đuổi người đồng đội Rosberg, hatrick vô địch ở 3 vòng gần nhất là minh chứng rõ nét nhất cho những quyết tâm của "Viên ngọc đen". Khoảng cách giữa hai tay đua hiện tại chỉ lại 12 điểm, song tay lái người Anh vẫn không có quyền tự quyết.
Vận mệnh đang nằm trong tay Rosberg, việc anh có thể bước lên chức vô địch hay không hoàn toàn do phong độ của chính anh. Đặt giả thiết Hamilton sẽ vô địch vòng sau, giành trọn 25 điểm, Rosberg sẽ phải tiếp tục về nhì hoặc đứng thứ 3 khi đó anh chắc chắn vô địch (mùa giải năm nay chặng cuối không nhân đôi số điểm).
Như vậy "sai 1 li đi 1 dặm", chỉ cần đứng thứ 4 ở vòng cuối Nico Rosberg có thể sẽ đổ tất cả những nỗ lực đầu mùa "xuống sông xuống biển".
Kết quả Brazilian GP 2016:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
|
Mercedes |
1 |
3:01:01.335 |
25 |
2 |
|
Mercedes |
2 |
+0:11.455 |
18 |
3 |
|
Red Bull |
4 |
+0:21.481 |
15 |
4 |
|
Force India |
9 |
+0:25.346 |
12 |
5 |
|
Ferrari |
5 |
+0:26.334 |
10 |
6 |
|
Toro Rosso |
15 |
+0:29.160 |
8 |
7 |
|
Force India |
8 |
+0:29.827 |
6 |
8 |
|
Red Bull |
6 |
+0:30.486 |
4 |
9 |
|
Sauber |
21 |
+0:42.620 |
2 |
10 |
|
McLaren |
10 |
+0:44.432 |
1 |
11 |
|
Williams |
11 |
+0:45.292 |
0 |
12 |
|
Manor |
22 |
+0:45.809 |
0 |
13 |
|
Toro Rosso |
14 |
+0:51.192 |
0 |
14 |
|
Renault |
18 |
+0:51.555 |
0 |
15 |
|
Manor |
19 |
+1:00.498 |
0 |
16 |
|
McLaren |
17 |
+1:21.994 |
0 |
17 |
|
Haas F1 |
12 |
Retired (60) |
0 |
18 |
|
Williams |
13 |
Crashed (46) |
0 |
19 |
|
Renault |
16 |
Retired (20) |
0 |
20 |
|
Ferrari |
3 |
Crashed (19) |
0 |
21 |
|
Sauber |
20 |
Crashed (11) |
0 |
22 |
|
Haas F1 |
7 |
Crashed (0) |
0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Brazilian GP 2016:
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Số chặng vô địch |
Điểm |
---|---|---|---|---|
1 |
|
Mercedes |
9 |
367 |
2 |
|
Mercedes |
9 |
355 |
3 |
|
Red Bull |
1 |
246 |
4 |
|
Ferrari |
0 |
197 |
5 |
|
Red Bull |
1 |
192 |
6 |
|
Ferrari |
0 |
178 |
7 |
|
Force India |
0 |
97 |
8 |
|
Williams |
0 |
85 |
9 |
|
Force India |
0 |
66 |
10 |
|
McLaren |
0 |
53 |
11 |
|
Williams |
0 |
51 |
12 |
|
Toro Rosso |
0 |
46 |
13 |
|
Haas F1 |
0 |
29 |
14 |
|
Toro Rosso |
0 |
25 |
15 |
|
McLaren |
0 |
21 |
16 |
|
Renault |
0 |
7 |
17 |
|
Sauber |
0 |
2 |
18 |
|
Renault |
0 |
1 |
19 |
|
Manor |
0 |
1 |
20 |
|
McLaren |
0 |
1 |
21 |
|
Haas F1 |
0 |
0 |
22 |
|
Sauber |
0 |
0 |
23 |
|
Manor |
0 |
0 |
24 |
|
Manor |
0 |
0 |
|
BXH đội đua sau Brazilian GP 2016:
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes |
722 |
2 |
Red Bull |
446 |
3 |
Ferrari |
375 |
4 |
Force India |
163 |
5 |
Williams |
136 |
6 |
McLaren |
75 |
7 |
Toro Rosso |
63 |
8 |
Haas F1 |
29 |
9 |
Renault |
8 |
10 |
Sauber |
2 |
11 |
Manor |
1 |
|