BXH Canada GP 2014: Cái kết không ngờ
Lần đầu tiên trong mùa giải, Mecedes không có tay đua đứng trên bục cao nhất.
Chặng đua tại Canada không được như ý với đội đua Mercedes, Hamilton thiếu may mắn khi phải bỏ cuộc ở vòng đua thứ 46, Rosberg không đạt phong độ cao nhất. Chính vì vậy đội đua tới từ nước Đức đã không thể lần thứ 7 liên tiếp có tay đua vô địch trong mùa giải F1 năm nay.
Trong một ngày hai ngôi sao im tiếng, đã có một người anh hùng nổi lên. Daniel Ricciardo của đội Red Bull dù chỉ xuất phát tại vị trí thứ 6 nhưng anh đã thi đấu cực kì xuất sắc, tay đua người Úc đã cán đích đầu tiên với thời gian 1:39:12.830. Nhà ĐKVĐ thế giới Vettel xuất phát tại vị trí thứ 3, anh đã giữ nguyên được thành tích này đến cuối chặng.
Có thể nói chiến thắng của Ricciardo như một làn gió mới, giúp mùa giải F1 2014 đỡ bị nhàm chán bởi sự thống trị của hai cái tên Rosberg, Hamilton. Với một ngôi sao đẳng cấp như nhà ĐKVĐ thế giới Vettel và một ngôi sao mới Daniel Ricciardo rõ ràng Red Bull không có gì để e ngại Mecedes.
Hiện tại Reb Bull đang kém Mecedes 119 điểm trên BXH các đội đua. Mùa giải F1 2014 còn tới 12 vòng đấu nữa, hy vọng chiến thắng của Ricciardo sẽ như một cú hích giúp tất cả các tay đua còn lại nỗ lực, để mùa giải không chỉ là cuộc chơi riêng của Mecedes.
Kết quả Canada GP 2014
TT |
Tay đua |
Số xe |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Daniel Ricciardo |
3 |
Red Bull |
6 |
1:39:12.830 |
25 |
2 |
Nico Rosberg |
6 |
Mercedes |
1 |
+00:04.236 |
18 |
3 |
Sebastian Vettel |
1 |
Red Bull |
3 |
+00:05.247 |
15 |
4 |
Jenson Button |
22 |
McLaren |
9 |
+00:11.755 |
12 |
5 |
Nico Hulkenberg |
27 |
Force India |
11 |
+00:12.843 |
10 |
6 |
Fernando Alonso |
14 |
Ferrari |
7 |
+00:14.869 |
8 |
7 |
Valtteri Bottas |
77 |
Williams |
4 |
+00:23.578 |
6 |
8 |
Jean-Eric Vergne |
25 |
Toro Rosso |
8 |
+00:28.026 |
4 |
9 |
Kevin Magnussen |
20 |
McLaren |
12 |
+00:29.254 |
2 |
10 |
Kimi Raikkonen |
7 |
Ferrari |
10 |
+00:53.678 |
1 |
11 |
Sergio Perez |
11 |
Force India |
13 |
Bỏ cuộc, 69 vòng |
0 |
12 |
Felipe Massa |
19 |
Williams |
5 |
Bỏ cuộc, 69 vòng |
0 |
13 |
Adrian Sutil |
99 |
Sauber |
16 |
Hoàn thành |
0 |
14 |
Esteban Gutierrez |
21 |
Sauber |
22 |
Bỏ cuộc, 64 vòng |
0 |
15 |
Romain Grosjean |
8 |
Lotus |
14 |
Bỏ cuộc, 59 vòng |
0 |
16 |
Daniil Kvyat |
26 |
Toro Rosso |
15 |
Bỏ cuộc, 47 vòng |
0 |
17 |
Lewis Hamilton |
44 |
Mercedes |
2 |
Bỏ cuộc, 46 vòng |
0 |
18 |
Kamui Kobayashi |
10 |
Caterham |
21 |
Bỏ cuộc, 23 vòng |
0 |
19 |
Pastor Maldonado |
13 |
Lotus |
17 |
Bỏ cuộc, 21 vòng |
0 |
20 |
Marcus Ericsson |
9 |
Caterham |
20 |
Bỏ cuộc, 7 vòng |
0 |
21 |
Max Chilton |
4 |
Marussia |
18 |
Bỏ cuộc, 0 vòng |
0 |
22 |
Jules Bianchi |
17 |
Marussia |
19 |
Bỏ cuộc, 0 vòng |
0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Canada GP 2014
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Nico Rosberg |
Mercedes |
140 |
2 |
Lewis Hamilton |
Mercedes |
118 |
3 |
Daniel Ricciardo |
Red Bull |
79 |
4 |
Fernando Alonso |
Ferrari |
69 |
5 |
Sebastian Vettel |
Red Bull |
60 |
6 |
Nico Hulkenberg |
Force India |
57 |
7 |
Jenson Button |
McLaren |
43 |
8 |
Valtteri Bottas |
Williams |
40 |
9 |
Kevin Magnussen |
McLaren |
23 |
10 |
Sergio Perez |
Force India |
20 |
11 |
Felipe Massa |
Williams |
18 |
12 |
Kimi Raikkonen |
Ferrari |
18 |
13 |
Romain Grosjean |
Lotus |
8 |
14 |
Jean-Eric Vergne |
Toro Rosso |
8 |
15 |
Daniil Kvyat |
Toro Rosso |
4 |
16 |
Jules Bianchi |
Marussia |
2 |
17 |
Adrian Sutil |
Sauber |
0 |
18 |
Marcus Ericsson |
Caterham |
0 |
19 |
Esteban Gutierrez |
Sauber |
0 |
20 |
Max Chilton |
Marussia |
0 |
21 |
Kamui Kobayashi |
Caterham |
0 |
22 |
Pastor Maldonado |
Lotus |
0 |
|
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes |
258 |
2 |
Red Bull |
139 |
3 |
Ferrari |
87 |
4 |
Force India |
77 |
5 |
McLaren |
66 |
6 |
Williams |
58 |
7 |
Toro Rosso |
12 |
8 |
Lotus |
8 |
9 |
Marussia |
2 |
10 |
Sauber |
0 |
11 |
Caterham |
0 |
|