BXH Australian GP 2015: Mercedes mở màn hoàn hảo
Với hai siêu sao trong đội hình, Mercedes tiếp tục chứng tỏ sự vượt trội.
Trong vòng đấu có tới 6 tay đua phải bỏ cuộc vì những lý do khác nhau, Lewis Hamilton cùng Nico Rosberg vẫn chứng tỏ được đẳng cấp khi "dắt tay nhau" lần lượt về đích ở hai vị trí dẫn đầu. Đó là phần thưởng xứng đáng cho hai tay đua luôn giành kết quả tốt ở vòng đua phân hạng.
Với kết quả mỹ mãn của hai tay đua chủ lực trong ngày ra quân, Mercedes hiện đang dẫn đầu trên BXH với 43 điểm. Đứng thứ 2 là đội đua Ferrari, dù "Người tuyết" Raikkonen gặp vận đen khi phải bỏ cuộc ở vòng 42 và không mang về điểm số nào cho đội đua Italia.
Tuy nhiên sự xuất sắc của Vettel cán đích ở vị trí thứ 3 đã mang lại cho Ferrari 15 điểm đây là số điểm không đến nỗi nào trong ngày mở màn. Max Verstappen, tay đua trẻ nhất trong lịch sử F1, đã phải nếm trải cay đắng khi dừng bước ở vòng 32. Maldonado của đội đua Lotus còn đen đủi hơn khi gặp tai nạn ở ngay vòng thi đấu đầu tiên.
TT |
Tay đua |
Đội đua |
VTXP |
Thời gian |
Điểm |
1 |
Lewis Hamilton | Mercedes | 1 | 01:31:54.067 | 25 |
2 |
Nico Rosberg | Mercedes | 2 | +00:01.360 | 18 |
3 |
Sebastian Vettel | Ferrari | 4 | +00:34.523 | 15 |
4 |
Felipe Massa | Williams | 3 | +00:38.196 | 12 |
5 |
Felipe Nasr | Sauber | 6 | +01:35.149 | 10 |
6 |
Daniel Ricciardo | Red Bull | 7 | Hoàn thành | 8 |
7 |
Nico Hulkenberg | Force India | 10 | Hoàn thành | 6 |
8 |
Marcus Ericsson | Sauber | 12 | Hoàn thành | 4 |
9 |
Carlos Sainz | Toro Rosso | 5 | Hoàn thành | 2 |
10 |
Sergio Perez | Force India | 11 | Hoàn thành | 1 |
11 |
Jenson Button | McLaren | 13 | Hoàn thành | 0 |
12 |
Kimi Räikkönen | Ferrari | 8 | Bỏ cuộc (40) | 0 |
13 |
Max Verstappen | Toro Rosso | 9 | Bỏ cuộc (32) | 0 |
14 |
Romain Grosjean | Lotus | 14 | Bỏ cuộc (1) | 0 |
15 |
Pastor Maldonado | Lotus | 15 | Tai nạn (0) | 0 |
16 |
Daniil Kvyat | Red Bull | 16 | Bỏ cuộc (0) | 0 |
17 |
Kevin Magnussen | McLaren | 17 | Bỏ cuộc (0) | 0 |
VTXP: Vị trí xuất phát |
BXH tay đua sau Australian GP 2015
TT |
Tay đua |
Đội đua |
Điểm |
---|---|---|---|
1 |
Lewis Hamilton | Mercedes | 25 |
2 |
Nico Rosberg | Mercedes | 18 |
3 |
Sebastian Vettel | Ferrari | 15 |
4 |
Felipe Massa | Williams | 12 |
5 |
Felipe Nasr | Sauber | 10 |
6 |
Daniel Ricciardo | Red Bull | 8 |
7 |
Nico Hulkenberg | Force India | 6 |
8 |
Marcus Ericsson | Sauber | 4 |
9 |
Carlos Sainz | Toro Rosso | 2 |
10 |
Sergio Perez | Force India | 1 |
11 |
Jenson Button | McLaren | 0 |
12 |
Kim Raikkonen | Ferrari | 0 |
13 |
Max Verstappen | Toro Rosso | 0 |
14 |
Romain Grosjean | Lotus | 0 |
15 |
Pastor Maldonado | Lotus | 0 |
16 |
Daniil Kvyat | Red Bull | 0 |
17 |
Kevin Magnessen | McLaren | 0 |
18 |
Valtteri Bottas | Williams | 0 |
|
BXH đội đua sau Australian GP 2015
TT |
Đội đua |
Điểm |
1 |
Mercedes | 43 |
2 |
Ferrari | 15 |
3 |
Sauber | 14 |
4 |
Williams | 12 |
5 |
Red Bull | 8 |
6 |
Force India | 7 |
7 |
Toro Rosso | 2 |
8 |
McLaren | 0 |
9 |
Lotus | 0 |
10 |
Manor | 0 |
|