Bảng xếp hạng tennis: Federer, Djokovic nỗ lực giữ điểm ở Wimbledon
(Tin thể thao, tin tennis) Federer và Djokovic phải vượt qua nhiệm vụ không hề đơn giải tại Wimbledon 2021.
Với tư cách là đương kim vô địch và á quân, Novak Djokovic cùng Roger Federer có nhiệm vụ phải bảo vệ hai số điểm cao nhất tại Wimbledon 2021. Djokovic là nhà vô địch sẽ bảo vệ 2.000 điểm, Federer á quân phải giữ 1.200 điểm.
Federer, Djokovic có nhiệm vụ nặng nề tại Wimbledon 2021
Djokovic có phong độ tốt, tay vợt người Serbia cũng là ứng cử viên sáng giá nhất cho ngôi vô địch nên khả năng giữ được điểm của anh là rất lớn.
Ngược lại, Federer không có được phong độ tốt nhất. Những giải vừa qua, tay vợt 39 tuổi cho thấy có thể thất bại trước bất cứ tay vợt nào, do đó khả năng bảo vệ điểm của anh là thấp hơn so với đối thủ Serbia.
Thứ hạng của các tay vợt khác trên bảng xếp hạng tennis dự kiến sẽ thay đổi mạnh vào ngày 12/7, sau khi Wimbledon khép lại.
Ở đơn nữ, nhà đương kim vô địch Simona Halep không thể thi đấu do đó cô sẽ bị trừ 2.000 điểm và tụt sâu trên bảng xếp hạng. Naomi Osaka không tham dự giải, song cũng không ảnh hưởng tới thứ hạng bởi cô bị loại ngay vòng 1 Wimbledon mùa giải trước.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0
|
12,113 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0
|
10,280 |
3 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
0
|
8,630 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
7,980 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
7,425 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
0
|
7,305 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
6,120 |
8 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
4,815 |
9 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0
|
4,468 |
10 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
3,125 |
11 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0
|
3,060 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
2,915 |
13 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0
|
2,905 |
14 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
0
|
2,690 |
15 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
3
|
2,690 |
16 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
-1
|
2,680 |
17 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
-1
|
2,568 |
18 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
-1
|
2,533 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
0
|
2,468 |
20 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0
|
2,440 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0
|
2,431 |
22 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
0
|
2,428 |
23 |
Jannik Sinner (Italia) |
19 |
0
|
2,320 |
24 |
Aslan Karatsev (Nga) |
27 |
0
|
2,304 |
25 |
Ugo Humbert (Pháp) |
23 |
0
|
2,270 |
26 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
0
|
2,151 |
27 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
0
|
2,038 |
26 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 |
0
|
1,985 |
29 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
0
|
1,965 |
30 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
36 |
0
|
1,944 |
... |
||||
118 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
1 |
685 |
... |
||||
225 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
-2 |
310 |
... |
||||
760 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-2 |
27 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25.1 | 0 | 7,875 |
2 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23.6 | 0 | 7,346 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
29.7 | 0 | 6,330 |
4 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23.1 | 0 | 6,195 |
5 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
26.7 | 0 | 5,835 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
22.6 | 0 | 5,640 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21 | 0 | 5,321 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
39.7 | 0 | 4,931 |
9 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | 0 | 4,465 |
10 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31.3 | +2 | 4,215 |
11 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24.3 | 0 | 4,205 |
12 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27.7 | +1 | 4,045 |
13 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29.2 | -3 | 3,915 |
14 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31.9 | 0 | 3,905 |
15 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26.2 | 0 | 3,840 |
16 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25.6 | 0 | 3,685 |
17 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25.5 | 0 | 3,683 |
18 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25.9 | 0 | 3,480 |
19 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
29.9 | 0 | 3,300 |
20 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | +1 | 3,123 |
21 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29.5 | -1 | 3,095 |
22 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24.8 | 0 | 2,876 |
23 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17.2 | 0 | 2,805 |
24 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
26.8 | 0 | 2,510 |
25 |
Anett Kontaveit(Esotnia) |
25.5 | +2 | 2,505 |
26 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27.3 | -1 | 2,410 |
27 |
Madison Keys (Mỹ) |
26.3 | -1 | 2,405 |
28 |
Angelique Kerber (Đức) | 33.4 | 0 | 2,240 |
29 |
Alison Riske (Mỹ) |
30.9 | +2 | 2,235 |
30 |
Petra Martic (Croatia) |
30.4 | -1 | 2,230 |
... |
||||
114 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
27.3 |
1 |
711 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 22-28/6: Novak Djokovic thừa nhận mình bất ngờ dự giải đấu ở Mallorca là để...