Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
-
S. Errani & J. Paolini
-
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis: Federer, Djokovic nỗ lực giữ điểm ở Wimbledon

(Tin thể thao, tin tennis) Federer và Djokovic phải vượt qua nhiệm vụ không hề đơn giải tại Wimbledon 2021.

  

Với tư cách là đương kim vô địch và á quân, Novak Djokovic cùng Roger Federer có nhiệm vụ phải bảo vệ hai số điểm cao nhất tại Wimbledon 2021. Djokovic là nhà vô địch sẽ bảo vệ 2.000 điểm, Federer á quân phải giữ 1.200 điểm.

Federer, Djokovic có nhiệm vụ nặng nề tại Wimbledon 2021

Federer, Djokovic có nhiệm vụ nặng nề tại Wimbledon 2021

Djokovic có phong độ tốt, tay vợt người Serbia cũng là ứng cử viên sáng giá nhất cho ngôi vô địch nên khả năng giữ được điểm của anh là rất lớn.

Ngược lại, Federer không có được phong độ tốt nhất. Những giải vừa qua, tay vợt 39 tuổi cho thấy có thể thất bại trước bất cứ tay vợt nào, do đó khả năng bảo vệ điểm của anh là thấp hơn so với đối thủ Serbia.

Thứ hạng của các tay vợt khác trên bảng xếp hạng tennis dự kiến sẽ thay đổi mạnh vào ngày 12/7, sau khi Wimbledon khép lại.

Ở đơn nữ, nhà đương kim vô địch Simona Halep không thể thi đấu do đó cô sẽ bị trừ 2.000 điểm và tụt sâu trên bảng xếp hạng. Naomi Osaka không tham dự giải, song cũng không ảnh hưởng tới thứ hạng bởi cô bị loại ngay vòng 1 Wimbledon mùa giải trước.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34
0
12,113

2

Daniil Medvedev (Nga)

25
0
10,280

3

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35
0
8,630

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22
0
7,980

5

Dominic Thiem (Áo)

27
0
7,425

6

Alexander Zverev (Đức)

24
0
7,305

7

Andrey Rublev (Nga)

23
0
6,120

8

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39
0
4,815

9

Matteo Berrettini (Italia)

25
0
4,468

10

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33
0
3,125

11

Diego Schwartzman (Argentina)

28
0
3,060

12

Denis Shapovalov (Canada)

22
0
2,915

13

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29
0
2,905

14

Casper Ruud (Na Uy)

22
0
2,690

15

Alex de Minaur (Australia)

22
3
2,690

16

David Goffin (Bỉ)

30
-1
2,680

17

Gael Monfils (Pháp)

34
-1
2,568

18

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24
-1
2,533

19

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20
0
2,468

20

Cristian Garin (Chile)

25
0
2,440

21

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30
0
2,431

22

Milos Raonic (Canada)

30
0
2,428

23

Jannik Sinner (Italia)

19
0
2,320

24

Aslan Karatsev (Nga)

27
0
2,304

25

Ugo Humbert (Pháp)

23
0
2,270

26

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31
0
2,151

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26
0
2,038

26

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29
0
1,985

29

Karen Khachanov (Nga)

25
0
1,965

30

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

36
0
1,944

...

118

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

1

685

...

225

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

-2

310

...

760

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24 

-2

27

.

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Đi,ểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25.1 0 7,875

2

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23.6 0 7,346

3

Simona Halep (Romania)

29.7 0 6,330

4

Aryna Sabalenka (Belarus)

23.1 0 6,195

5

Sofia Kenin (Mỹ)

26.7 0 5,835

6

Elina Svitolina (Ukraine)

22.6 0 5,640

7

Bianca Andreescu (Canada)

21 0 5,321

8

Serena Williams (Mỹ)

39.7 0 4,931

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 4,465

10

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31.3 +2 4,215

11

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24.3 0 4,205

12

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

27.7 +1 4,045

13

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29.2 -3 3,915

14

Victoria Azarenka (Belarus)

31.9 0 3,905

15

Jennifer Brady (Mỹ)

26.2 0 3,840

16

Elise Mertens (Bỉ)

25.6 0 3,685

17

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25.5 0 3,683

18

Maria Sakkari (Hy Lạp)

25.9 0 3,480

19

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

29.9 0 3,300

20

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 +1 3,123

21

Kiki Bertens (Hà Lan)

29.5 -1 3,095

22

Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc)

24.8 0 2,876

23

Cori Gauff (Mỹ)

17.2 0 2,805

24

Ons Jabeur (Tunisia)

26.8 0 2,510

25

Anett Kontaveit(Esotnia)

25.5 +2 2,505

26

Jessica Pegula (Mỹ)

27.3 -1 2,410

27

Madison Keys (Mỹ)

26.3 -1 2,405

28

Angelique Kerber (Đức) 33.4 0 2,240

29

Alison Riske (Mỹ)

30.9 +2 2,235

30

Petra Martic (Croatia)

30.4 -1 2,230

...

114

Eugenie Bouchard (Canada)

27.3

1

711

.

Wimbledon 2021
Theo bạn tay vợt nào sẽ lên ngôi vô địch ở giải Wimbledon 2021?

Nguồn: [Link nguồn]

Djokovic giở trò láu cá trốn cách ly, Federer đắn đo dự Olympic (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 22-28/6: Novak Djokovic thừa nhận mình bất ngờ dự giải đấu ở Mallorca là để...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Wimbledon Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN