Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
1
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis 9/11: Federer có kỷ lục mới nhưng bay khỏi top 4

(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer rơi khỏi top 4 nhường vị trí cho nhà vô địch Paris Masters 2020, Daniil Medvedev.

Sau khi nhận tin vui về kỷ lục mới, Federer lại đón tin kém vui trên bảng xếp hạng ATP. Đầu tiên là tin vui: cây vợt mang tên Goldin, được Federer sử dụng trong trận chung kết Pháp mở rộng năm 2011 được mang đấu giá và đạt được 55.000 USD (hơn 1 tỷ đồng), và đây chính là cây vợt có giá trị lớn nhất lịch sử của một tay vợt đơn nam.

Medvedev (trái) lấy vị trí số 4 của Federer

Medvedev (trái) lấy vị trí số 4 của Federer

Còn tin buồn với Federer đó là do không thể thi đấu vì chấn thương, anh đã mất đi cơ hội giành thêm điểm số và theo bảng xếp hạng ATP mới nhất, "Tàu tốc hành" đã rơi khỏi top 4 thế giới. Trở thành nhà vô địch Paris Masters 2020, tay vợt người Nga, Daniil Medvedev có thêm 1.000 điểm và vươn lên vị trí thứ 4 thế giới, đẩy "Tàu tốc hành" Thụy Sĩ khỏi top 4.

Ngoài sự thăng tiến của Medvedev, Milos Raonic (Canada) cũng tăng 3 bậc vào top 15 thế giới, Stan Wawrinka lên 2 bậc đứng hạng 18, Borna Coric lên 1 bậc và Ugo Humbert vào top 30 thế giới. Ở bảng xếp hạng đơn nữ (WTA), thứ hạng 30 tay vợt không hề thay đổi so với tuần trước.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

33
0
11,830

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

34
0
9,850

3

Dominic Thiem (Áo)

27
0
9,125

4

Daniil Medvedev (Nga)

24
1
6,970

5

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39
-1
6,630

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22
0
5,925

7

Alexander Zverev (Đức)

23
0
5,525

8

Andrey Rublev (Nga)

23
0
3,919

9

Diego Schwartzman (Argentina)

28
0
3,455

10

Matteo Berrettini (Italia)

24
0
3,075

11

Gael Monfils (Pháp)

34
0
2,860

12

Denis Shapovalov (Canada)

21
0
2,830

13

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

32
0
2,710

14

Milos Raonic (Canada)

29
3
2,580

15

David Goffin (Bỉ)

29
-1
2,555

16

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29
-1
2,535

17

Fabio Fognini (Italia)

33
-1
2,400

18

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

35
2
2,320

19

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

29
-1
2,260

20

Karen Khachanov (Nga)

24
-1
2,245

21

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20
0
2,216

22

Cristian Garin (Chile)

24
0
2,170

23

Borna Coric (Croatia)

23
1
1,855

24

John Isner (Mỹ)

35
-1
1,850

25

Alex de Minaur (Australia)

21
0
1,815

26

Dusan Lajovic (Croatia)

30
0
1,785

27

Casper Ruud (Na Uy)

21
0
1,739

28

Benoit Paire (Pháp)

31
0
1,738

29

Taylor Fritz (Mỹ)

23
0
1,670

30

Ugo Humbert (Pháp) 22
4
1,646

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

24 0 8,717

2

Simona Halep (Romania)

29 0 7,255

3

Naomi Osaka (Nhật Bản)

23 0 5,780

4

Sofia Kenin (Mỹ)

21 0 5,760

5

Elina Svitolina (Ukraine)

26 0 5,260

6

Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc)

28 0 5,205

7

Bianca Andreescu (Canada)

20 0 4,555

8

Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc)

30 0 4,516

9

Kiki Bertens (Hà Lan)

28 0 4,505

10

Serena Williams (Mỹ)

39 0 4,080

11

Aryna Sabalenka (Belarus)

22 0 4,045

12

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

23 0 4,010

13

Victoria Azarenka (Belarus)

31 0 3,426

14

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

29 0 3,152

15

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

27 0 3,016

16

Madison Keys (Mỹ)

25 0 2,962

17

 Iga Swiatek  (Ba Lan) 19 0 2,960

18

Petra Martić (Croatia)

29 0 2,850

19

Elena Rybakina (Kazakhstan)

21 0 2,696

20

Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc)

21 0 2,538

21

Elise Mertens (Bỉ)

24 0 2,530

22

Maria Sakkari (Hy Lạp)

25 0 2,405

23

Anett Kontaveit (Estonia)

24 0 2,330

24

Jennifer Brady (Mỹ)

25 0 2,320

25

Angelique Kerber (Đức)

32 0 2,271

26

Alison Riske (Mỹ)

30 0 2,256

27

Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc)

24 0 2,036

28

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

25 0 2,015

29

Dayana Yastremska (Ukraine)

20 0 1,925

30

Amanda Anisimova (Mỹ)

19 0 1,905

.

Nguồn: [Link nguồn]

Medvedev vô địch Paris Masters: Vượt đàn anh Federer, sẵn sàng đoạt ATP Finals

(Tin tennis) Medvedev đã vượt lên trên Federer trên bảng xếp hạng ATP sau Paris Masters.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Roger Federer: Tay vợt vĩ đại Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN