Bảng xếp hạng tennis 8/2: Djokovic, Nadal và áp lực lớn ở Australian Open
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic và Nadal gặp những áp lực không nhỏ tại giải Australian Open 2021.
Sau khi ATP Cup 2021 kết thúc, một số vị trí trên bảng xếp hạng đơn nam tennis đã thay đổi, tuy nhiên những biến động không quá đáng kể. Milos Raonic (Canada) tăng 1 bậc lên hạng 14, ở phía sau Felix Auger-Aliassime (Canada) tăng 2 bậc, Daniel Evans (Anh) lên 7 bậc tiến vào top 30 thế giới.
Nadal (trái) gặp chấn thương lưng, phong độ của anh tại Australian Open 2021 đang là dấu hỏi lớn
Cả Nadal và Djokovic sẽ gặp áp lực lớn trước thềm Australian Open 2021. Djokovic sẽ phải bảo vệ 2.000 điểm, Nadal với chấn thương vùng lưng chưa biết sẽ chơi ra sao tại Grand Slam đầu tiên trong năm. Năm ngoái "Bò tót" dừng bước tại tứ kết, anh sẽ phải bảo vệ 360 điểm. Nếu Nadal không vào bán kết, trong khi Dominic Thiem vô địch "Bò tót" sẽ mất vị trí số 2 vào tay VĐV người Áo.
Đơn nữ WTA cũng có một vài sự thay đổi trong tuần qua. Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) chiếm vị trí số 8 Bianca Andreescu (Canada), Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) lấy hạng 14 của Johanna Konta (Vương Quốc Anh), và Elise Mertens (Bỉ) tăng 4 bậc trong nhóm xuất sắc nhất top 30.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
33 |
0
|
12,030 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
34 |
0
|
9,850 |
3 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 |
0
|
9,125 |
4 |
Daniil Medvedev (Nga) |
24 |
0
|
8,715 |
5 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
39 |
0
|
6,630 |
6 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
22 |
0
|
5,965 |
7 |
Alexander Zverev (Đức) |
23 |
0
|
5,615 |
8 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 |
0
|
4,429 |
9 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
28 |
0
|
3,480 |
10 |
Matteo Berrettini (Italia) |
24 |
0
|
3,345 |
11 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0
|
2,860 |
12 |
Denis Shapovalov (Canada) |
21 |
0
|
2,830 |
13 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
32 |
0
|
2,710 |
14 |
Milos Raonic (Canada) |
30 |
1
|
2,630 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
-1
|
2,600 |
16 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
29 |
0
|
2,585 |
17 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
0
|
2,535 |
18 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
35 |
0
|
2,365 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
20 |
2
|
2,346 |
20 |
Karen Khachanov (Nga) |
24 |
0
|
2,290 |
21 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
29 |
-2
|
2,260 |
22 |
Cristian Garin (Chile) |
24 |
0
|
2,180 |
23 |
Alex de Minaur (Australia) |
21 |
0
|
2,065 |
24 |
John Isner (Mỹ) |
35 |
0
|
1,895 |
25 |
Borna Coric (Croatia) |
24 |
0
|
1,855 |
26 |
Daniel Evans (Anh) | 30 |
7
|
1,794 |
27 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
30 |
-1
|
1,785 |
28 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
-1
|
1,739 |
29 |
Benoit Paire (Pháp) |
31 |
-1
|
1,738 |
30 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
23 |
-1
|
1,735 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
24 | 0 | 9186 |
2 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 7255 |
3 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 5965 |
4 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | 0 | 5760 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | 0 | 5260 |
6 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
28 | 0 | 5205 |
7 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 | 0 | 4580 |
8 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
30 | 1 | 4571 |
9 |
Bianca Andreescu (Canada) |
20 | -1 | 4555 |
10 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
29 | 0 | 4505 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 4265 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
23 | 0 | 4010 |
13 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
31 | 0 | 3525 |
14 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 1 | 3320 |
15 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
29 | -1 | 3206 |
16 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | 4 | 3060 |
17 |
Iga Swiatek (Ba Lan) | 19 | 0 | 3014 |
18 |
Madison Keys (Mỹ) |
25 | -2 | 2962 |
19 |
Petra Martic (Croatia) |
30 | -1 | 2850 |
20 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
21 | 1 | 2722 |
21 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
21 | -2 | 2718 |
22 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
25 | 1 | 2575 |
23 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
25 | -1 | 2570 |
24 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
25 | 0 | 2475 |
25 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 2370 |
26 |
Alison Riske (Mỹ) |
30 | 0 | 2256 |
27 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
24 | 0 | 2135 |
28 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
26 | 0 | 2015 |
29 |
Dayana Yastremska (Ukraine) |
20 | 0 | 1925 |
30 |
Ons Jabeur (Tunisia) | 26 | 0 | 1915 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 2-8/2: Rafael Nadal tung chiêu "độc" nhằm khiến Novak Djokovic có thể mất...