Bảng xếp hạng tennis 8/11: Djokovic lập kỷ lục, Nadal - Federer nhận tin dữ
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic chắc chắn kết thúc năm với ngôi vị số 1 thế giới, trong khi Nadal và Federer cùng nhận tin tụt hạng.
Video tổng hợp chung kết Paris Masters 2021, Djokovic hạ Medvedev
Với chiến thắng thứ 7 tại Paris Masters, Novak Djokovic chạm danh hiệu ATP 1000 thứ 37, tay vợt Serbia cũng chính thức khép lại năm 2021 với ngôi số 1 thế giới. Ngoài ra, tay vợt Serbia còn lập kỷ lục là tay vợt đầu tiên có 7 lần khép lại năm "trên đỉnh" bảng xếp hạng tennis.
Djokovic (trái) tiếp tục thăng hoa, trong khi 2 đồng nghiệp đang thoái trào thứ hạng
Trái ngược với sự thăng hoa của Djokovic, hai tay vợt khác trong nhóm "BIG 3" đang tụt hạng liên tiếp vì không thể thi đấu do chấn thương. Rafael Nadal tụt 1 bậc trượt ra khỏi top 5, Roger Federer cám cảnh hơn, tay vợt 40 tuổi vừa bị trừ thêm 2 bậc văng khỏi top 15 thế giới.
Không bảo vệ thành công chức vô địch Paris Masters, Daniil Medvedev bị trừ tới 1.900 điểm (tính cả điểm bảo vệ 2 năm 2019, 2020) nên tay vợt người Nga sẽ tạm hài lòng với ngôi số 2 hết năm 2021.
Alexander Zverev (Đức) lấy ngôi của Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) vươn lên hạng 3 thế giới.
Tay vợt số 1 Việt Nam Lý Hoàng Nam đã tăng 115 bậc sau khi vô địch giải M15 thuộc hệ thống ITF vào cuối tuần trước. Dự kiến trong tuần tới thứ hạng của Nam tiếp tục tăng khi tay vợt này tiếp tục lọt tới bán kết 1 giải ITF tiếp theo tại Ai Cập.
Đơn nữ, 8 tay vợt hàng đầu có thứ hạng không đổi. Do sự trồi sụt của Angelique Kerber (Đức), cựu số 1 thế giới giảm 8 bậc nên một loạt tay vợt khác thăng tiến. Trong đó phải kể tới 2 tay vợt góp mặt top 10 gồm Iga Swiatek (Ba Lan) và Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha).
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 |
0 |
10,940 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 |
0 |
7,640 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 |
+1 |
6,540 |
4 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 |
-1 |
6,540 |
5 |
Andrey Rublev (Nga) |
24 |
+1 |
4,950 |
6 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 |
-1 |
4,875 |
7 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 |
0 |
4,568 |
8 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
0 |
3,760 |
9 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
+1 |
3,706 |
10 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
-1 |
3,395 |
11 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0 |
3,263 |
12 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
+1 |
2,945 |
13 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
+2 |
2,625 |
14 |
Dominic Thiem (Áo) |
28 |
-2 |
2,425 |
15 |
Aslan Karatsev (Nga) |
28 |
+1 |
2,392 |
16 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
-2 |
2,385 |
17 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
+1 |
2,353 |
18 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
+1 |
2,348 |
19 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
+1 |
2,260 |
20 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
-3 |
2,230 |
21 |
Gael Monfils (Pháp) |
35 |
+1 |
2,158 |
22 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
29 |
-1 |
2,101 |
23 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
24 |
+3 |
2,050 |
24 |
John Isner (Mỹ) |
36 |
-1 |
1,991 |
25 |
Reilly Opelka (Mỹ) |
24 |
0 |
1,936 |
26 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
-2 |
1,917 |
27 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
0 |
1,825 |
26 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
+2 |
1,801 |
29 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
+2 |
1,731 |
30 |
Marin Cilic (Croatia) |
33 |
-2 |
1,710 |
... |
||||
143 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+1 |
476 |
... |
||||
223 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
+5 |
292 |
... |
||||
748 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
+115 |
28 |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT | Tay vợt | Tuổi | +- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 7,582 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 6,130 |
3 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25 | 0 | 4,708 |
4 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 4,510 |
5 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
28 | 0 | 4,370 |
6 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | 0 | 3,760 |
7 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 3,455 |
8 |
Anett Kontaveit (Esotnia) |
25 | 0 | 3,396 |
9 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | +1 | 3,286 |
10 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) |
23 | +1 | 3,224 |
11 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | +1 | 3,076 |
12 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | +3 | 2,971 |
13 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
24 | 0 | 2,956 |
14 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | +2 | 2,855 |
15 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
27 | -1 | 2,726 |
16 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | +2 | 2,690 |
17 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | -8 | 2,671 |
18 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | +1 | 2,660 |
19 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | +1 | 2,650 |
20 |
Emma Raducanu (Anh) |
18 | +1 | 2,627 |
21 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | +2 | 2,550 |
22 |
Simona Halep (Romania) |
30 | 0 | 2,467 |
23 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | -6 | 2,415 |
24 |
Leylah Fernandez (Canada) |
19 | +2 | 2,283 |
25 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 0 | 2,279 |
26 |
Daria Kasatkina (Nga) |
24 | +2 | 2,180 |
27 |
Victoria Azarenka (Belarus) | 32 | 0 | 2,166 |
28 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) |
24 | +1 | 2,060 |
29 |
Danielle Collins (Mỹ) | 27 | +1 | 2,026 |
30 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) | 26 | +2 | 1,881 |
Nguồn: [Link nguồn]
(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 2-8/11: Novak Djokovic vừa hạ đẹp Daniil Medvedev nhưng anh vẫn được bại tướng...