Bảng xếp hạng tennis 8/1: Federer "uy hiếp" Nadal, thê thảm Djokovic - Murray
(Tin thể thao, tin tennis) Với chức vô địch Hopman Cup 2018, Federer cho thấy anh đang sẵn sàng hạ bệ Nadal, trong khi đó Murray và Djokovic tiếp tục lùi sâu trên bảng xếp hạng ATP, ở bảng xếp hạng nữ Sharapova đã lên số 50 thế giới.
Năm 2018 đã tới, những giải đấu tennis quan trọng cũng đang diễn ra tuy nhiên vào lúc này chỉ có mình Roger Federer 1 tay vợt trong nhóm "Big Four" vẫn cho thấy sự ổn định. Ba nhân vật còn lại gồm Nadal, Djokovic và Murray vẫn đang vật lộn với chấn thương.
Federer và Nadal đang ở đỉnh bảng xếp hạng nhưng Djokovic và Murray tụt hạng thê thảm
Với chức vô địch giải đồng đội Hopman Cup 2018, Federer không có điểm thưởng nào bởi đây là giải không thuộc hệ thống ATP, tuy nhiên danh hiệu này tiếp thêm sức mạnh cho "Tàu tốc hành" chinh phục các giải đấu sắp diễn ra, qua đó rút ngắn khoảng cách điểm với tay vợt số 1 - Nadal.
Djokovic và Murray không thể tham dự những giải đấu đầu năm vì lý do chấn thương nên họ không bảo vệ được điểm số năm ngoái, điều đó đồng nghĩa với việc cả 2 tiếp tục lùi sâu trên bảng xếp hạng ATP. Cụ thể, Djokovic tụt xuống vị trí thứ 14, thứ hạng thấp nhất sau hơn 11 năm, trong khi đó Murray xuống hạng 19, vị trí mà gần 10 năm trước anh từng đứng.
Ở đơn nữ. Tay vợt xinh đẹp người Đan Mạch, Wozniacki (+1) bậc lên số 2 thế giới đẩy Muguruza xuống số 3. Elina Svitolina (+2) bậc lấy vị trí thứ 4 của Karolina Pliskova. Tin vui với người hâm mộ Sharapova, sau khi lọt vào bán kết Thẩm Quyến 2018, "Búp bê Nga" đã (+12) bậc trở lại top 50 thế giới.
Bốn tay vợt Việt Nam góp mặt trên bảng xếp hạng ATP, vui buồn lẫn lộn. Lý Hoàng Nam tăng 1 bậc, Linh Giang tụt 157 bậc, trong khi đó Minh Tuấn và Văn Phương mỗi người tăng 3 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
0
|
31 | 10,600 |
2 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
0 | 36 | 9,605 |
3 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
0 | 26 | 4,990 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
0 | 20 | 4,610 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
0 | 24 | 4,060 |
6 |
Marin Cilic (Croatia) |
0 | 29 | 3,805 |
7 |
David Goffin (Bỉ) |
0 | 27 | 3,775 |
8 |
Jack Sock (Mỹ) |
0 | 25 | 3,165 |
9 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
0 | 32 | 3,060 |
10 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
0 | 26 | 2,615 |
11 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
3
|
31 | 2,610 |
12 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
-1
|
29 | 2,595 |
13 |
Sam Querrey (Mỹ) |
0 | 30 | 2,535 |
14 |
Novak Djokovic (Serbia) |
-2
|
30 | 2,335 |
15 |
Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) |
0 | 32 | 2,320 |
16 |
John Isner (Mỹ) |
1
|
32 | 2,265 |
17 |
Nick Kyrgios (Australia) |
4
|
22 | 2,260 |
18 |
Lucas Pouille (Pháp) |
0 | 23 | 2,235 |
19 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
-3
|
30 | 2,140 |
20 |
Tomas Berdych (CH Séc) |
1
|
32 | 2,050 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
1
|
29 | 1,855 |
22 |
Albert Ramos-Vinolas (Tây Ban Nha) |
1
|
29 | 1,845 |
23 |
Milos Raonic (Canada) |
1
|
27 | 1,750 |
24 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
-2
|
28 | 1,735 |
25 |
Gilles Muller (Hà Lan) |
0 | 34 | 1,695 |
26 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
0 | 25 | 1,675 |
27 |
Fabio Fognini (Italia) |
0 | 30 | 1,670 |
28 |
Adrian Mannarino (Pháp) |
0 | 29 | 1,625 |
29 |
Philipp Kohlschreiber (Đức) |
0 | 34 | 1,440 |
30 |
Damir Dzumhur (Bosnia and Herzegovina) |
0 | 25 | 1,391 |
. |
||||
497 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
1 |
20 |
70 |
. |
||||
1517 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
-157 |
20 |
2 |
. |
||||
1603 |
Nguyễn Văn Phương (Việt Nam) |
3 |
16 |
1 |
. |
||||
1845 |
Phạm Minh Tuấn (Việt Nam) |
3 |
24 |
1 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ
TT |
Tay vợt |
+- Xh so với tuần trước |
Tuổi |
Điểm |
1 |
Simona Halep (Romania) |
0 | 26 | 6,425 |
2 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
1 | 27 | 6,095 |
3 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
-1 | 24 | 6,005 |
4 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
2 | 23 | 5,785 |
5 |
Venus Williams (Mỹ) |
0 | 37 | 5,567 |
6 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
-2 | 25 | 5,445 |
7 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
0 | 20 | 4,901 |
8 |
Caroline Garcia (Pháp) |
0 | 24 | 4,385 |
9 |
Johanna Konta (Vương Quốc Anh) |
0 | 26 | 3,600 |
10 |
Coco Vandeweghe (Mỹ) |
0 | 26 | 3,258 |
11 |
Kristina Mladenovic (Pháp) |
0 | 24 | 2,935 |
12 |
Julia Goerges (Đức) |
2 | 29 | 2,825 |
13 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
0 | 24 | 2,802 |
14 |
Svetlana Kuznetsova (Nga) |
-2 | 32 | 2,757 |
15 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
1 | 27 | 2,600 |
16 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
-1 | 26 | 2,485 |
17 |
Elena Vesnina (Nga) |
1 | 31 | 2,220 |
18 |
Madison Keys (Mỹ) |
1 | 22 | 2,214 |
19 |
Ashleigh Barty (Australia) |
-2 | 21 | 2,195 |
20 |
Magdalena Rybarikova (Slovakia) |
0 | 29 | 2,141 |
21 |
Barbora Strycova (CH Séc) |
2 | 31 | 2,025 |
22 |
Angelique Kerber (Đức) |
-1 | 29 | 2,022 |
23 |
Serena Williams (Mỹ) |
-1 | 36 | 2,000 |
24 |
Daria Gavrilova (Australia) |
0 | 20 | 1,950 |
25 |
Daria Gavrilova (Australia) | 0 | 23 | 1,865 |
26 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
0 | 28 | 1,815 |
27 |
Shuai Peng (Trung Quốc) |
0 | 31 | 1,765 |
28 |
Agnieszka Radwanska (Ba Lan) |
0 | 28 | 1,715 |
29 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
0 | 27 | 1,653 |
30 |
Mirjana Lucic-Baroni (Croatia) | 2 | 35 | 1,630 |
... |
||||
47 |
Maria Sharapova (Nga) |
12 |
30 |
1116 |
. |
Rafael Nadal đang chịu sức ép nặng nề khi ngự trị trên đỉnh cao.