Bảng xếp hạng tennis 7/10: Djokovic khổ vì Nadal, Murray lên 214 bậc
(Tin thể thao, tin tennis) Djokovic phải chiến đấu vì "hơi nóng" do đối thủ Nadal tạo ra phía sau.
Novak Djokovic đã có một giải đấu hoàn hảo vào cuối tuần qua, khi lần đầu tiên giành chức vô địch Japan Open, sau khi đánh bại đối thủ Australia - John Millman với tỷ số 6-3, 6-2. Chiến thắng ấy giúp tay vợt Serbia giành trọn 500 điểm và gia tăng khoảng cách với "Bò tót" Nadal lên thành 1.140 điểm.
Djokovic (phải) cần bảo vệ 2600 điểm từ nay cho tới cuối năm
Khoảng cách trên có vẻ khá an toàn nhưng thực tế, tay vợt Serbia cần phải căng sức thi đấu nếu muốn giữ ngôi số 1 vào cuối năm. "The Djoker" sẽ phải bảo vệ 2.600 điểm từ nay tới cuối mùa giải, ngược lại Nadal không phải bảo vệ điểm số nào. Djokovic sẽ bắt đầu hành trình giữ điểm tại Thượng Hải Masters (từ 7 tới 14/10), nơi anh cần phải vô địch để bảo toàn 1000 điểm.
Federer cũng không đến Thượng Hải, Trung Quốc để dạo chơi, "Tàu tốc hành" sẽ bảo vệ 360 điểm - tương đương với việc anh phải đi tới tứ kết.
Top 30 đơn nam tuần qua Marin Cilic (Croatia) tăng 5 bậc, trở thành tay vợt thăng hạng ấn tượng nhất, ngược Nikoloz Basilashvili tụt 9 bậc rơi xuống vị trí 26. Đơn nữ, Naomi Osaka (Nhật Bản) trở lại top 3 thế giới sau khi giành chức vô địch China Open, Bianca Andreescu (Canada) lên hạng 5, hai tay vợt Elina Svitolina (Ukraine) và Simona Halep (Romania) cùng giảm 1 bậc.
Andy Murray lọt vào tứ kết China Open 2019 đã có thêm 90 điểm tăng 214 bậc vươn lên hạng 289 thế giới, dự kiện thứ hạng của cựu số 1 sẽ tăng khi tay vợt này được tham dự vòng 1 Thượng Hải Masters theo suất đặc cách.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
32 |
0 |
10,365 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
33 |
0 |
9,225 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
38 |
0 |
7,130 |
4 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
0 |
4,965 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
26 |
0 |
4,915 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
0 |
4,185 |
7 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
21 |
0 |
3,630 |
8 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0 |
3,040 |
9 |
Karen Khachanov (Nga) |
23 |
0 |
2,945 |
10 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
2,575 |
11 |
Fabio Fognini (Italia) |
33 |
0 |
2,375 |
12 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
0 |
2,280 |
13 |
Matteo Berrettini (Italia) |
23 |
0 |
2,221 |
14 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
1 |
2,190 |
15 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
-1 |
2,130 |
16 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
27 |
0 |
1,995 |
17 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
2 |
1,895 |
18 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
33 |
0 |
1,780 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
19 |
1 |
1,719 |
20 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
34 |
1 |
1,670 |
21 |
Guido Pella (Argentina) |
29 |
1 |
1,655 |
22 |
Lucas Pouille (Pháp) |
25 |
2 |
1,600 |
23 |
Benoit Paire (Pháp) |
30 |
0 |
1,553 |
24 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
1 |
1,520 |
25 |
Marin Cilic (Croatia) |
31 |
5 |
1,455 |
26 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
-9 |
1,440 |
27 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
28 |
-1 |
1,432 |
28 |
Nick Kyrgios (Australia) |
24 |
0 |
1,405 |
29 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
21 |
2 |
1,385 |
30 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
-3 |
1,360 |
. |
||||
289 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
32 |
214 |
147 |
. |
||||
500 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
-4 |
59 |
. |
||||
1785 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
22 |
1 |
1 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
23 | 0 | 7,096 |
2 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 | 0 | 6,015 |
3 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 | 1 | 5,621 |
4 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
25 | -1 | 5,525 |
5 |
Bianca Andreescu (Canada) |
19 | 1 | 5,041 |
6 |
Simona Halep (Romania) |
28 | -1 | 4,962 |
7 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 | 0 | 4,776 |
8 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 | 0 | 4,495 |
9 |
Serena Williams (Mỹ) |
38 | 0 | 3,935 |
10 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 | 0 | 3,848 |
11 |
Johanna Konta (Anh) |
28 | 0 | 3,063 |
12 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 | 0 | 2,818 |
13 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 | 0 | 2,775 |
14 |
Madison Keys (Mỹ) |
24 | 1 | 2,767 |
15 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
20 | 1 | 2,615 |
16 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
21 | -2 | 2,580 |
17 |
Petra Martic (Croatia) |
28 | 0 | 2,517 |
18 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
20 | 3 | 2,390 |
19 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 | 4 | 2,290 |
20 |
Alison Riske (Mỹ) | 29 | 4 | 2,185 |
21 |
Donna Vekic (Croatia) |
23 | 1 | 2,185 |
22 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 | -2 | 2,043 |
23 |
Dayana Yastremska (Ukraina) | 19 | 3 | 1,995 |
24 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
29 | -5 | 1,883 |
25 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
29 | -7 | 1,877 |
26 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 | -1 | 1,850 |
27 |
Julia Goerges (Đức) |
30 | 0 | 1,840 |
28 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
18 | 1 | 1,794 |
29 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 | -1 | 1,760 |
30 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) | 24 | 0 | 1,741 |
. |
||||
137 |
Maria Sharapova (Nga) |
32 |
0 |
466 |
. |
||||
149 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
25 |
2 |
395 |
. |