Bảng xếp hạng tennis 6/5: Federer vượt Zverez lấy số 3 "thị uy" Nadal
(Tin thể thao, tin tennis) Trước thềm Madrid Open 2019, Roger Federer đón tin vui khi lấy số 3 của Alexander Zverev.
Trước thềm giải Madrid Open - ATP 1.000 trên sân đất nện diễn ra, Roger Federer đón tin vui thăng hạng. Do tay vợt người Đức - Alexander Zverev để thua Cristian Garin ở tứ kết giải Munich - ATP 250, không bảo vệ thành công chức vô địch nên bị trừ 201 điểm, tụt xuống hạng 4 thế giới nhường vị trí cho "Tàu tốc hành" Thụy Sỹ.
Federer (phải) lấy số 3 của Zverev (trái)
Tay vợt 22 tuổi người Đức có 5 giải đấu liên tiếp gây thất vọng và việc để mất vị trí top 3 đến như một điều tất yếu, nhưng khó khăn với "Hoàng tử tennis" vẫn chưa dừng lại. Zverev sẽ phải bảo vệ thêm 1.600 điểm ở hai giải ATP 1000 tại Madrid và Rome sắp tới, nguy cơ bị văng khỏi top 4 rất cao nếu tay vợt này không cải thiện phong độ.
Không ai bước vào mùa đất nện 2019 lại thoải mái như Federer, bởi tay vợt 37 tuổi không phải bảo vệ bất cứ điểm số nào. Sau 4 tháng rời xa top 3, "Tàu tốc hành" lại đứng ở vị trí của ba tay vợt hàng đầu thế giới và dĩ nhiên 3 giải Madrid, Rome và Roland Garros sắp tới sẽ là nơi Federer "phả hơi nóng" vào vị trí số 2 của Nadal đang nắm giữ.
Bảng xếp hạng đơn nữ trong tuần qua không có nhiều thay đổi lớn. 18 vị trí hàng đầu giữ nguyên, dao động tăng giảm vị trí cũng chỉ lên xuống 1, 2 bậc.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 |
0 |
11,160 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 |
0 |
7,765 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
1 |
5,590 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
-1 |
5,565 |
5 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
0 |
5,085 |
6 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
0 |
4,115 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0 |
3,780 |
8 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
0 |
3,225 |
9 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
1 |
3,190 |
10 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
-1 |
3,085 |
11 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
0 |
2,845 |
12 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
0 |
2,840 |
13 |
Karen Khachanov (Nga) |
22 |
0 |
2,685 |
14 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
0 |
2,625 |
15 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
0 |
2,525 |
16 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
0 |
2,050 |
17 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
0 |
1,930 |
18 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
0 |
1,920 |
19 |
Marco Cecchinato (Italia) |
26 |
0 |
1,875 |
20 |
Denis Shapovalov (Canada) |
20 |
0 |
1,820 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
0 |
1,680 |
22 |
Kyle Edmund (Anh) |
24 |
0 |
1,575 |
23 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
2 |
1,540 |
24 |
Dusan Lajovic (Croatia) |
28 |
-1 |
1,511 |
25 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
-1 |
1,485 |
26 |
Guido Pella (Argentina) |
28 |
0 |
1,470 |
27 |
Alex de Minaur (Australia) |
20 |
0 |
1,439 |
28 |
Lucas Pouille (Pháp) |
25 |
4 |
1,385 |
29 |
Gilles Simon (Pháp) |
34 |
-1 |
1,385 |
30 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
18 |
0 |
1,319 |
. |
||||
34 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
33 |
-1 |
1,230 |
. |
||||
217 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
1 |
230 |
. |
||||
408 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
10 |
31 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 |
0 |
6,151 |
2 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 |
0 |
5,835 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
27 |
0 |
5,682 |
4 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 |
0 |
5,220 |
5 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 |
0 |
5,111 |
6 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 |
0 |
4,921 |
7 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 |
0 |
4,765 |
8 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
26 |
0 |
4,386 |
9 |
Ashleigh Barty (Australia) |
23 |
0 |
4,275 |
10 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
20 |
0 |
3,520 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 |
0 |
3,461 |
12 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
28 |
0 |
3,362 |
13 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
29 |
0 |
3,185 |
14 |
Madison Keys (Mỹ) |
24 |
0 |
3,010 |
15 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 |
0 |
2,965 |
16 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 |
0 |
2,815 |
17 |
Julia Goerges (Đức) |
30 |
0 |
2,630 |
18 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
22 |
1 |
2,540 |
19 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 |
1 |
2,525 |
20 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 |
-2 |
2,360 |
21 |
Daria Kasatkina (Nga) |
21 |
0 |
2,355 |
22 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 |
0 |
2,335 |
23 |
Bianca Andreescu (Canada) |
18 |
0 |
1,979 |
24 |
Donna Vekic (Croatia) |
22 |
1 |
1,915 |
25 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
33 |
-1 |
1,910 |
26 |
Lesia Tsurenko (Ukraina) |
29 |
0 |
1,767 |
27 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
30 |
0 |
1,718 |
28 |
Maria Sharapova (Nga) |
32 |
0 |
1,705 |
29 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
21 |
2 |
1,566 |
30 |
Danielle Collins (Mỹ) |
25 |
2 |
1,536 |
. |
Roger Federer âm thầm lên kế hoạch để chia tay thế giới tennis vào cuối năm nay?