Bảng xếp hạng tennis 4/2: Djokovic nhàn nhã, chuỗi ngày khổ cực của Nadal
(Tin thể thao, tin tennis) Trong khi Novak Djokovic không phải chịu áp lực bảo vệ điểm số thì Rafael Nadal sẽ phải làm tất cả để giữ vị trí số 2.
Trong tuần qua vị trí xếp hạng của các tay vợt không có nhiều thay đổi. Top 30 đơn nam vẫn giữ nguyên so với tuần trước, top 30 đơn nữ có một số thay đổi nhỏ. Đáng chú ý là màn thăng tiến của bạn gái Stan Wawrinka, Donna Vekic từ vị trí 30 cô tăng 5 bậc lên hạng 25.
Ở phía sau Stan Wawrinka vẫn giữ thứ hạng 57, Andy Murray tăng 2 bậc dù vẫn giữ số điểm 230. Tay vợt số 1 Việt Nam giảm 1 bậc xuống hạng 422 thế giới.
Nadal hiện tại kém Djokovic 2.635 điểm tuy nhiên anh sẽ vất vả hơn đối thủ trong thời gian tới. "Bò tót" phải bảo vệ gần 3.000 điểm cho tới trước Roland Garros, song con số này của Nole chỉ là khoảng 500 điểm, do đó tay vợt Serbia sẽ "kê cao gối" ở vị trí số 1 trong thời gian tới.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
31 |
0
|
10,955 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
32 |
0
|
8,320 |
3 |
Alexander Zverev (Đức) |
21 |
0
|
6,475 |
4 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
0
|
5,060 |
5 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
32 |
0
|
4,845 |
6 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
37 |
0
|
4,600 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0
|
4,100 |
8 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
0
|
3,960 |
9 |
John Isner (Mỹ) |
33 |
0
|
3,155 |
10 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
0
|
3,140 |
11 |
Karen Khachanov (Nga) |
22 |
0
|
2,880 |
12 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
20 |
0
|
2,805 |
13 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
0
|
2,605 |
14 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
0
|
2,250 |
15 |
Fabio Fognini (Italia) |
31 |
0
|
2,225 |
16 |
Daniil Medvedev (Nga) |
22 |
0
|
2,000 |
17 |
Lucas Pouille (Pháp) | 24 |
0
|
1,955 |
18 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
30 |
0
|
1,955 |
19 |
Marco Cecchinato (Italia) |
26 |
0
|
1,870 |
20 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
26 |
0
|
1,835 |
21 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
0
|
1,830 |
22 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
26 |
0
|
1,820 |
23 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
27 |
0
|
1,705 |
24 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
27 |
0
|
1,610 |
25 |
Denis Shapovalov (Canada) |
19 |
0
|
1,485 |
26 |
Fernando Verdasco (Tây Ban Nha) |
35 |
0
|
1,455 |
27 |
Richard Gasquet (Pháp) |
32 |
0
|
1,445 |
28 |
Alex de Minaur (Australia) |
19 |
0
|
1,443 |
29 |
Kyle Edmund (Anh) |
24 |
0
|
1,440 |
30 |
Frances Tiafoe (Mỹ) | 21 |
0
|
1,430 |
. |
||||
57 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
33 |
0 |
830 |
. |
||||
223 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
31 |
2 |
230 |
. |
||||
422 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
21 |
-1 |
25 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 | 0 | 7,030 |
2 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
28 | 0 | 5,920 |
3 |
Simona Halep (Romania) |
27 | 0 | 5,582 |
4 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
25 | 0 | 5,307 |
5 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
26 | 0 | 5,100 |
6 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 | 0 | 4,965 |
7 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 | 0 | 4,940 |
8 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 | 0 | 4,845 |
9 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
20 | 1 | 3,565 |
10 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
28 | -1 | 3,467 |
11 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 | 0 | 3,406 |
12 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
28 | 1 | 3,330 |
13 |
Ashleigh Barty (Australia) |
22 | 1 | 3,285 |
14 |
Daria Kasatkina (Nga) |
21 | -2 | 3,230 |
15 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 | 0 | 3,040 |
16 |
Julia Goerges (Đức) |
30 | 0 | 2,910 |
17 |
Madison Keys (Mỹ) |
23 | 0 | 2,786 |
18 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 | 0 | 2,605 |
19 |
Caroline Garcia (Pháp) |
25 | 0 | 2,550 |
20 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 | 0 | 2,355 |
21 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 | 0 | 2,335 |
22 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
21 | 0 | 2,197 |
23 |
Danielle Collins (Mỹ) | 25 | 0 | 1,934 |
24 |
Lesia Tsurenko (Ukraina) |
29 | 0 | 1,896 |
25 |
Donna Vekic (Croatia) | 22 | 5 | 1,825 |
26 |
Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha) |
30 | -1 | 1,793 |
27 |
Maria Sharapova (Nga) |
31 | 2 | 1,717 |
28 |
Camila Giorgi (Italia) |
27 | -1 | 1,705 |
29 |
Mihaela Buzarnescu (Romania) |
30 | -1 | 1,700 |
30 |
Dominika Cibulkova (Slovakia) |
29 | -4 | 1,681 |
. |
(Tin tennis) Nadal muốn sớm lấy lại tinh thần sau thảm bại trước Djokovic ở Úc mở rộng.