Bảng xếp hạng tennis 30/8: Djokovic ung dung, Tsitsipas "đe dọa" Medvedev
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt số 1 thế giới đang vững vàng với ngôi vị số 1, kể cả nếu thua sớm ở US Open, Djokovic cũng không lo bị soán ngôi.
Nhà đương kim vô địch US Open 2020 Dominic Thiem không tham dự giải đấu năm nay vì chấn thương, tay vợt người Áo sẽ chắc chắn mất 2.000 điểm và sẽ tụt hạng mạnh sau khi giải đấu khép lại.
Nole (trái) ung dung thi đấu ở US Open, ngược lại Medvedev (giữa) phải chiến đấu để bảo vệ ngôi số 2 trước sự uy hiếp của Tsitsipas (phải)
Người chịu áp lực lớn nhất giải đấu US Open 2021 không phải là Novak Djokovic mà là Daniil Medvedev. Tay vợt số 2 thế giới phải bảo vệ ngôi á quân, tương đương với 1.200 điểm.
Do Nole chỉ phải bảo vệ 180 điểm nên với bất cứ kết quả nào tay vợt Serbia cũng không bị ảnh hưởng tới vị trí số 1. Ngược lại vị trí của Medvedev đang bị đe dọa bởi Stefanos Tsitsipas. Nếu bị loại sớm hoặc tay vợt Tsitsipas giành chức vô địch US Open, thì ngôi vị số 2 thuộc về tay vợt Hy Lạp.
Top 30 đơn nam trong tuần qua chỉ có đúng 1 thay đổi, Reilly Opelka (Mỹ) lên 1 bậc lấy vị trí của Aslan Karatsev (Nga).
Top 30 đơn nữ cũng không biến động nhiều. Thay đổi Elina Svitolina (Ukraine) lấy ngôi số 5 của Sofia Kenin (Mỹ), ở phía sau Anett Kontaveit (Esotnia) tăng 2 bậc trực tiếp khiến Danielle Collins (Mỹ) và Jeļena Ostapenko (Lavia) tụt hạng.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
34 | 0 | 11,113 |
2 |
Daniil Medvedev (Nga) |
25 | 0 | 9,980 |
3 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
23 | 0 | 8,350 |
4 |
Alexander Zverev (Đức) |
24 | 0 | 8,240 |
5 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
35 | 0 | 7,815 |
6 |
Dominic Thiem (Áo) |
27 | 0 | 6,995 |
7 |
Andrey Rublev (Nga) |
23 | 0 | 6,400 |
8 |
Matteo Berrettini (Italia) |
25 | 0 | 5,533 |
9 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
40 |
0
|
4,125 |
10 |
Denis Shapovalov (Canada) |
22 |
0
|
3,580 |
11 |
Casper Ruud (Na Uy) |
22 |
0
|
3,455 |
12 |
Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha) |
30 |
0
|
3,325 |
13 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
24 |
0
|
3,128 |
14 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
29 |
0
|
2,980 |
15 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
21 |
0
|
2,828 |
16 |
Jannik Sinner (Italia) |
20 |
0
|
2,750 |
17 |
Alex de Minaur (Australia) |
22 |
0
|
2,555 |
18 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
30 |
0
|
2,511 |
19 |
Cristian Garin (Chile) |
25 |
0
|
2,510 |
20 |
Gael Monfils (Pháp) |
34 |
0
|
2,503 |
21 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
2,405 |
22 |
John Isner (Mỹ) | 36 |
0
|
2,238 |
23 |
Lorenzo Sonego (Italia) |
26 |
0
|
2,227 |
24 |
Reilly Opelka (Mỹ) | 24 |
1
|
2,206 |
25 |
Aslan Karatsev (Nga) |
27 |
-1
|
2,109 |
26 |
Ugo Humbert (Pháp) |
23 |
0
|
2,090 |
27 |
Daniel Evans (Vương Quốc Anh) |
31 |
0
|
2,074 |
26 |
Karen Khachanov (Nga) |
25 |
0
|
2,010 |
29 |
Cameron Norrie (Vương Quốc Anh) |
26 |
0
|
1,975 |
30 |
David Goffin (Bỉ) |
30 |
0
|
1,933 |
... |
||||
112 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
34 |
+2 |
740 |
... |
||||
223 |
Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ) |
26 |
+3 |
305 |
... |
||||
780 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
24 |
-4 |
25 |
. |
Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Đi,ểm |
1 |
Ashleigh Barty (Australia) |
25 | 0 | 10,185 |
2 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
23 | 0 | 7,010 |
3 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
23 | 0 | 6,666 |
4 |
Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc) |
29 | 0 | 5,530 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
26 | +1 | 5,210 |
6 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
22 | -1 | 5,030 |
7 |
Bianca Andreescu (Canada) |
21 | 0 | 4,537 |
8 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
20 | 0 | 4,461 |
9 |
Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc) |
25 | 0 | 4,273 |
10 |
Garbine Muguruza (Tây Ban Nha) |
27 | 0 | 4,210 |
11 |
Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc) |
31 | 0 | 4,170 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
24 | 0 | 4,170 |
13 |
Simona Halep (Romania) |
29 | 0 | 3,881 |
14 |
Jennifer Brady (Mỹ) |
26 | 0 | 3,489 |
15 |
Anastasia Pavlyuchenkova (Nga) |
30 | 0 | 3,420 |
16 |
Elise Mertens (Bỉ) |
25 | 0 | 3,330 |
17 |
Angelique Kerber (Đức) |
33 | 0 | 3,245 |
18 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
26 | 0 | 3,210 |
19 |
Victoria Azarenka (Belarus) |
32 | 0 | 3,160 |
20 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
22 | 0 | 3,083 |
21 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
27 | 0 | 2,975 |
22 |
Serena Williams (Mỹ) |
39 | 0 | 2,891 |
23 |
Cori Gauff (Mỹ) |
17 | 0 | 2,875 |
24 |
Karolina Muchova (Cộng Hòa Séc) |
25 | 0 | 2,862 |
25 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
27 | 0 | 2,425 |
26 |
Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha) | 23 | 0 | 2,343 |
27 |
Daria Kasatkina (Nga) | 24 | 0 | 2,340 |
28 |
Anett Kontaveit (Esotnia) |
25 | +2 | 2,315 |
29 |
Danielle Collins (Mỹ) | 27 | -1 | 2,270 |
30 |
Jeļena Ostapenko (Lavia) | 24 | -1 | 2,170 |
. |
Nguồn: [Link nguồn]