Bảng xếp hạng tennis 3/1: Nadal chạm mốc 850 tuần "vô tiền khoáng hậu"

Sự kiện: Rafael Nadal

(Tin thể thao, tin tennis) Nadal cán mốc 850 tuần đứng trong top 10 thế giới, đây là cột mốc kỷ lục Federer đang đứng đầu.

  

Hôm nay 3/1, bảng xếp hạng tennis đầu tiên trong năm của đơn nam (ATP) và đơn nữ (WTA) đã được công bố. Trong suốt 1 tuần qua đều không có giải đấu nào nào thuộc hệ thống ATP cũng như WTA diễn ra nên từ top 200 đơn nữ, nam trở lên không có biến động thứ hạng. 

Federer - Nadal đang nắm giữ những kỷ lục hoàng tráng

Federer - Nadal đang nắm giữ những kỷ lục hoàng tráng

Đáng chú ý nhất có Rafael Nadal, "Bò tót" Tây Ban Nha đã cán mốc 850 tuần nằm trong top 10 thế giới. Rafa hiện đang xếp thứ hai trong danh sách các tay vợt có nhiều tuần trong top 10 nhiều nhất, "phả hơi nóng" lên người dẫn đầu Roger Federer (968 tuần), tay vợt Thụy Sĩ hiện đang nằm ngoài top 10 thế giới. 

Đứng hạng ba trong danh sách là huyền thoại Jimmy Connors (817 tuần), Andre Agassi xếp hạng bốn với 747 tuần, Djokovic đang đứng thứ 5 với 715 tuần. 

Nhưng nên nhớ đây là tuần thứ 850 liên tiếp Rafa nằm trong top 10 và đây là kỷ lục chưa có ai làm được. Federer có 968 tuần trong top 10 nhưng chỉ có 734 tuần liên tiếp trong top 10, xếp trên Federer có Jimmy Connors, có 788 tuần liên tiếp. 

Hiện tại, Nadal đang nắm giữ 2 kỷ lục xếp hạng khác. Tay vợt Tây Ban Nha dẫn đầu danh sách tay vợt giữ nhiều tuần ở ngôi số 2 nhất (370 tuần), nhiều tuần nằm trong top 2 nhất (579) và đứng đầu kỷ lục các tay vợt kết thúc năm ở vị trí số 2 nhiều mùa giải nhất (7 lần).

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với
tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

34

0

11,540

2

Daniil Medvedev (Nga)

25

0

8,640

3

Alexander Zverev (Đức)

24

0

7,840

4

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

23

0

6,540

5

Andrey Rublev (Nga)

24

0

5,150

6

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

35

0

4,875

7

Matteo Berrettini (Italia)

25

0

4,568

8

Casper Ruud (Na Uy)

22

0

4,160

9

Hubert Hurkacz (Ba Lan)

24

0

3,706

10

Jannik Sinner (Italia)

20

0

3,350

11

Felix Auger-Aliassime (Canada)

21

0

3,308

12

Cameron Norrie (Vương Quốc Anh)

26

0

2,945

13

Diego Schwartzman (Argentina)

29

0

2,625

14

Denis Shapovalov (Canada)

22

0

2,475

15

Dominic Thiem (Áo)

28

0

2,425

16

Roger Federer (Thụy Sỹ)

40

0

2,385

17

Cristian Garin (Chile)

25

0

2,353

18

Aslan Karatsev (Nga)

28

0

2,351

19

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

33

0

2,260

20

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

30

0

2,230

21

Gael Monfils (Pháp)

35

0

2,158

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

29

0

2,101

23

Taylor Fritz (Mỹ)

24

0

2,050

24

John Isner (Mỹ)

36

0

1,991

25

Daniel Evans (Vương Quốc Anh)

31

0

1,942

26

Reilly Opelka (Mỹ)

24

0

1,936

27

Lorenzo Sonego (Italia)

26

0

1,825

28

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

30

0

1,801

29

Karen Khachanov (Nga)

25

0

1,731

30

Marin Cilic (Croatia)

33

0

1,710

...

134

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

34

0

521

...

221

Thái Sơn Kwiatkowski (Mỹ)

26

0

292

...

583

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

24

0

52

Bảng xếp hạng tennis top 30 đơn nữ - WTA

TT Tay vợt Tuổi +- Xh so với
tuần trước
Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

25 0 7,582

2

Aryna Sabalenka (Belarus)

23 0 6,380

3

Garbine Muguruza (Tây Ban Nha)

28 0 5,685

4

Karolina Pliskova (Cộng Hòa Séc)

29 0 5,135

5

Barbora Krejcikova (Cộng Hoà Séc)

25 0 5,008

6

Maria Sakkari (Hy Lạp)

26 0 4,385

7

Anett Kontaveit (Estonia)

25 0 4,351

8

Paula Badosa Gibert (Tây Ban Nha)

24 0 3,849

9

 Iga Swiatek  (Ba Lan)

20 0 3,786

10

Ons Jabeur (Tunisia)

27 0 3,455

11

Anastasia Pavlyuchenkova (Nga)

30 0 3,076

12

Sofia Kenin (Mỹ)

23 0 2,971

13

Naomi Osaka (Nhật Bản)

24 0 2,956

14

Elena Rybakina (Kazakhstan)

22 0 2,855

15

Elina Svitolina (Ukraine)

27 0 2,726

16

Angelique Kerber (Đức)

33 0 2,671

17

Petra Kvitova (Cộng Hòa Séc)

31 0 2,660

18

Jessica Pegula (Mỹ)

27 0 2,650

19

Emma Raducanu (Anh)

19 0 2,627

20

Simona Halep (Romania)

30 0 2,577

21

Elise Mertens (Bỉ)

26 0 2,570

22

Cori Gauff (Mỹ)

17 0 2,550

23

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

24 0 2,415

24

Leylah Fernandez (Canada)

19 0 2,283

25

Jennifer Brady (Mỹ)

26 0 2,278

26

Daria Kasatkina (Nga)

24 0 2,180

27

Victoria Azarenka (Belarus) 32 0 2,166

28

Jeļena Ostapenko (Lavia)

24 0 2,060

29

Danielle Collins (Mỹ) 27 0 2,036

30

Tamara Zidansek (Slovenia) 23 0 1,876
 

Nguồn: [Link nguồn]

Nadal dự kiến đấu Kyrgios, Djokovic chờ sếp lớn Australian Open ưu ái (Tennis 24/7)

(Tin thể thao, Tin tennis) Bản tin tennis tuần từ 28/12 - 3/1: Sau khi khỏi Covid-19, Rafael Nadal sẽ có thể đụng độ những đối...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo QH ([Tên nguồn])
Rafael Nadal Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN