Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
-
S. Errani & J. Paolini
-
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
-
Barbora Krejcikova
-
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
-
Zizou Bergs
-
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
-
Lorenzo Sonego
-
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
-
Coco Gauff
-
dolehide-va-krawczyk-vs-chan-va-kudermetova
WTA Finals
C. Dolehide & D. Krawczyk
-
V. Kudermetova & Hao-Ching Chan
-
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
-
Richard Gasquet
-
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
-
Benjamin Bonzi
-

Bảng xếp hạng tennis 29/10: Federer lại đua số 1, Nadal - Djokovic "tái mặt"

(Tin thể thao, tin tennis) Với chức vô địch Basel Open 2018, Roger Federer đang sẵn sàng đòi lại ngôi số 1 thế giới từ tay Nadal.

Video Federer hạ đối thủ Marius Copil, giành chức vô địch Basel Open 2018

Khi Roger Federer không bảo vệ thành công chức vô địch tại Thưởng Hải Masters, tay vợt này đã đánh mất vị trí số 2 thế giới vào tay Novak Djokovic, từ đó người ta cũng "gạt tên" anh cho cuộc đua giành ngôi số 1 vào cuối năm. Nhưng với việc lên ngôi tại Basel Open 2018, bảo toàn trọn vẹn 500 điểm, "Tàu tốc hành" đang sẵn sàng với cuộc đua lấy ngôi số 1 cùng với Djokovic và Nadal.

Bảng xếp hạng tennis 29/10: Federer lại đua số 1, Nadal - Djokovic "tái mặt" - 1

Federer chính thức trở lại, Nadal - Djokovic hãy coi chừng

Xét một cách khách quan FedEx là người đang có ít cơ hội nhất bởi từ giờ tới cuối năm anh sẽ phải bảo vệ thêm 600 điểm (ATP Finals), hiện tại tay vợt này cũng đang kém hai đối thủ hơn một nghìn điểm. Vì vậy nếu muốn trở lại ngôi số 1 vào cuối năm, Federer cần vô địch Paris Masters diễn ra tại Pháp để giành thêm 1.000 điểm.

Với tay vợt Serbia, nếu giành chức vô địch Masters trên đất Pháp - Djokovic sẽ chính thức trở lại ngôi số 1 thế giới. Tương tự "Bò tót" Nadal cũng cần vô địch Masters cuối cùng trong năm để chắc chắn rằng mình vẫn ở ngôi đầu bảng xếp hạng trước khi giải "bát hùng" cuối năm diễn ra. Có thể nói cuộc đua tranh và giữ ngôi số 1 trước thềm Paris Masters 2018 đang rất gay cấn.

4 tay vợt Việt Nam có mặt trên bảng xếp hạng thế giới đều nhận tin vui. Nguyễn Văn Phương vẫn giữ nguyên số điểm và thứ hạng, trong khi đó Linh Giang (+13) bậc, Minh Tuấn (+55) bậc và Hoàng Nam (+5) bậc. Dự kiến thứ hạng của Nam sẽ tăng mạnh vào tuần tới khi anh có thêm 15 điểm thường nhờ vị trí á quân giải F4 Futures vừa kết thúc tại Việt Nam.

Sau khi WTA Finals khép lại, tân vương Elina Svitolina (Ukraine) đã soán ngôi số 4 của tay vợt Nhật Bản HTML Naomi Osaka (Nhật Bản). Tay vợt Cộng Hòa Séc - Petra Kvitova là người tụt hạng nhiều nhất trong top 30 đơn nữ tuần qua.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

32
0
7,660

2

Novak Djokovic (Serbia)

31
0
7,445

3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

37
0
6,260

4

Juan Martin del Potro (Argentina)

30
0
5,460

5

Alexander Zverev (Đức)

21
0
5,115

6

Kevin Anderson (Nam Phi)

32
2
4,230

7

Marin Cilic (Croatia)

30
-1
4,050

8

Dominic Thiem (Áo)

25
-1
3,825

9

John Isner (Mỹ)

33
0
3,425

10

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

27
0
3,335

11

Kei Nishikori (Nhật Bản)

28
0
3,210

12

David Goffin (Bỉ)

27
0
2,675

13

Borna Coric (Croatia)

21
0
2,460

14

Fabio Fognini (Italia)

31
1
2,315

15

Kyle Edmund (Anh)

23
-1
2,195

16

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

20
0
2,175

17

Daniil Medvedev (Nga)

22
3
1,977

18

Karen Khachanov (Nga)

22
1
1,845

19

Diego Schwartzman (Argentina)

26
-2
1,835

20

Marco Cecchinato (Italia)

26
1
1,829

21

Milos Raonic (Canada)

27
1
1,810

22

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

26
2
1,767

23

Jack Sock (Mỹ)

26
-5
1,760

24

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

27
1
1,705

25

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

30
1
1,650

26

Hyeon Chung (Hàn Quốc)

22
1
1,630

27

Fernando Verdasco (Tây Ban Nha)

34
3
1,545

28

Richard Gasquet (Pháp)

32
0
1,535

29

Denis Shapovalov (Canada)

19
0
1,440

30

Gael Monfils (Pháp) 32
3
1,355

.

68

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

33

0

785

.

264

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

31

-1

200

.

476

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

21

5

75

.

1378

Trịnh Linh Giang (Việt Nam)

21

13

3

.

1386

Nguyễn Văn Phương (Việt Nam)

17

0

3

.

1891

Phạm Minh Tuấn (Việt Nam)

25

55

1

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Simona Halep (Romania)

27 0 6,921

2

Angelique Kerber (Đức)

30 0 5,875

3

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

28 0 5,586

4

Elina Svitolina (Ukraine)

24 3 5,350

5

Naomi Osaka (Nhật Bản)

21 -1 5,115

6

Sloane Stephens (Mỹ)

25 0 5,023

7

Petra Kvitova (CH Séc)

28 -2 4,630

8

Karolina Pliskova (CH Séc)

26 0 4,465

9

Kiki Bertens (Hà Lan)

26 0 4,335

10

Daria Kasatkina (Nga)

21 0 3,315

11

Anastasija Sevastova (Latvia)

28 0 3,185

12

Aryna Sabalenka (Belarus)

20 0 3,145

13

Elise Mertens (Bỉ)

22 0 3,065

14

Julia Goerges (Đức)

29 0 2,995

15

Serena Williams (Mỹ)

37 0 2,976

16

Madison Keys (Mỹ)

23 0 2,817

17

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

25 0 2,725

18

Caroline Garcia (Pháp)

25 0 2,600

19

Ashleigh Barty (Australia)

22 0 2,420

20

Anett Kontaveit (Estonia)

22 0 2,375

21

Jelena Ostapenko (Latvia)

21 0 2,363

22

Qiang Wang (Trung Quốc)

26 0 2,155

23

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

30 0 2,153

24

Mihaela Buzarnescu (Romania)

30 0 1,860

25

Dominika Cibulkova (Slovakia)

29 0 1,805

26

Camila Giorgi (Italia)

26 0 1,800

27

Lesia Tsurenko (Ukraina)

29 0 1,755

28

Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

32 0 1,720

29

Maria Sharapova (Nga)

31 0 1,602

30

Aliaksandra Sasnovich (Belarus)

24 0 1,570

.

Federer - Copil: Gian khó giành vinh quang chói lọi (Chung kết Basel Open)

(Chung kết Basel Open) Federer đã có trận đấu khó khăn trước đối thủ "ngựa ô" ở Basel.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Roger Federer: Tay vợt vĩ đại Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN