Trận đấu nổi bật

dabrowski-va-routliffe-vs-errani-va-paolini
WTA Finals
E. Routliffe & G. Dabrowski
2
S. Errani & J. Paolini
1
jessica-vs-barbora
WTA Finals
Jessica Pegula
0
Barbora Krejcikova
2
manuel-vs-zizou
Moselle Open
Manuel Guinard
0
Zizou Bergs
2
andrey-vs-lorenzo
Moselle Open
Andrey Rublev
2
Lorenzo Sonego
0
iga-vs-coco
WTA Finals
Iga Swiatek
0
Coco Gauff
2
alex-vs-richard
Moselle Open
Alex Michelsen
1
Richard Gasquet
1
roberto-vs-benjamin
Moselle Open
Roberto Bautista Agut
0
Benjamin Bonzi
2

Bảng xếp hạng tennis 28/9: Ngôi số 2 của Nadal "nằm trong tay" Thiem

(Tin thể thao, tin tennis) Ngoài cuộc đua với Novak Djokovic, Rafael Nadal sẽ phải cạnh tranh quyết liệt với "Hoàng tử" Dominic Thiem.

  

Với cách tính điểm xếp hạng sau dịch Covid-19 (bảo toàn số điểm các giải 18 tháng gần nhất) nhiều tay vợt không cần thi đấu vẫn bảo toàn số điểm giành được năm ngoái. Nadal đã bỏ US Open 2020 nhưng giờ là lúc anh quay lại để chinh phục thêm chức vô địch thứ 13 ở Roland Garros, nếu thành công "Bò tót" sẽ san bằng thành tích 20 Grand Slam với Roger Federer, khi tay vợt Thụy Sỹ nghỉ dưỡng thương hết năm. 

Nadal (trái) sẽ phải cạnh tranh quyết liệt với Thiem để giữ hạng và giành chức vô địch Roland Garros thứ 13

Nadal (trái) sẽ phải cạnh tranh quyết liệt với Thiem để giữ hạng và giành chức vô địch Roland Garros thứ 13

Với tư cách là nhà đương kim vô địch, "Bò tót" Tây Ban Nha nếu có bị loại sớm cũng không bị trừ điểm (cách tính điểm mới) và vô địch số điểm của anh vẫn vậy. Ngược lại, nếu Thiem giành chức vô địch Roland Garros 2020, tay vợt người Áo sẽ soán ngôi số 2 mà "Bò tót" đang nắm giữ. 

Ở Roland Garros 2020, ngoài thách thức lớn nhất tới từ hạt giống số 1 Novak Djokovic, tay vợt người Tây Ban Nha cũng phải vượt qua đồng nghiệp người Áo, người vừa trở thành tân vương US Open 2020. Nếu như Nadal được ví "Vua đất nện" thì Thiem chính là "Hoàng tử" mặt sân đất nện. 

Trong 12 lần đối đầu với "Bò tót" trên sân đất nện, tay vợt 27 tuổi người Áo có 4 chiến thắng. Lần chạm trán gần nhất giữa hai tay vợt, Thiem cũng đả bại Rafa trong trận tứ kết Australian Open diễn ra vào đầu năm nay. Tại Roland Garros năm nay, dự kiến Nadal sẽ gặp Thiem tại bán kết, đây là màn so tài có thể ảnh hưởng trực tiếp tới thứ hạng và số lượng Grand Slam của cả hai tay vợt. 

Bảng xếp hạng đơn nam tuần qua không có quá nhiều thay đổi trong top 30. Casper Ruud, tay vợt 21 tuổi người Na Uy nổi bật nhất tuần khi tăng 5 bậc, lần đầu tiên vươn lên hạng 25 thế giới. Kết quả đầy khích lệ của Ruud có được sau khi tay vợt người Na Uy đi tới bán kết Hamburg, giải đấu thuộc hệ thống ATP 500 kết thúc vào cuối tuần qua tại Đức. 

Top 30 đơn nữ không có sự thay đổi so với tuần trước, mọi vị trí vẫn được giữ nguyên. Mỹ nhân Eugenie Bouchard hạng 168 thế giới có cơ hội quay trở lại top 100 nếu như đi tới tứ kết Roland Garros và nằm trong top 50 thế giới nếu lọt vào chung kết Grand Slam tại Pháp. 

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

33

0

11,260

2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

34

0

9,850

3

Dominic Thiem (Áo)

27

0

9,125

4

Roger Federer (Thụy Sỹ)

39

0

6,630

5

Daniil Medvedev (Nga)

24

0

5,890

6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

22

0

5,385

7

Alexander Zverev (Đức)

23

0

4,650

8

Matteo Berrettini (Italia)

24

0

3,030

9

Gael Monfils (Pháp)

34

0

2,860

10

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

32

1

2,665

11

Denis Shapovalov (Canada)

21

-1

2,660

12

Andrey Rublev (Nga)

22

2

2,614

13

David Goffin (Bỉ)

29

-1

2,555

14

Diego Schwartzman (Argentina)

28

-1

2,505

15

Fabio Fognini (Italia)

33

0

2,400

16

Karen Khachanov (Nga)

24

0

2,200

17

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

35

0

2,185

18

Pablo Carreno Busta (Tây Ban Nha)

29

0

2,130

19

Cristian Garin (Chile)

24

3

2,090

20

Grigor Dimitrov (Bulgaria)

29

-1

2,055

21

Milos Raonic (Canada)

29

-1

2,040

22

Felix Auger-Aliassime (Canada)

20

-1

1,976

23

John Isner (Mỹ)

35

0

1,805

24

Dusan Lajovic (Croatia)

30

0

1,785

25

Casper Ruud (Na Uy)

21

5

1,739

26

Benoit Paire (Pháp)

31

-1

1,738

27

Borna Coric (Croatia)

23

-1

1,670

28

Alex de Minaur (Australia)

21

-1

1,665

29

Filip Krajinovic (Sebia)

28

-1

1,628

30

Taylor Fritz (Mỹ)

22

-1

1,625

.

111

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

32

0

547

.

687

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

23

-4

29

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Ashleigh Barty (Australia)

24 0 8,717

2

Simona Halep (Romania)

29 0 7,255

3

Naomi Osaka (Nhật Bản)

22 0 5,780

4

Karolína Plíšková (Cộng Hòa Séc)

28 0 5,205

5

Elina Svitolina (Ukraine)

26 0 4,960

6

Sofia Kenin (Mỹ)

21 0 4,700

7

Bianca Andreescu (Canada)

20 0 4,555

8

Kiki Bertens (Hà Lan)

28 0 4,335

9

Serena Williams (Mỹ)

39 0 4,080

10

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

23 0 4,010

11

Petra Kvitová (Cộng Hòa Séc)

30 0 3,736

12

Aryna Sabalenka (Belarus)

22 0 3,615

13

Johanna Konta (Vương Quốc Anh)

29 0 3,152

14

Victoria Azarenka (Belarus)

31 0 3,122

15

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

26 0 3,016

16

Madison Keys (Mỹ)

25 0 2,962

17

Petra Martić (Croatia)

29 0 2,850

18

Elena Rybakina (Kazakhstan)

21 0 2,666

19

Markéta Vondroušová (Cộng Hòa Séc)

21 0 2,538

20

Elise Mertens (Bỉ)

24 0 2,490

21

Anett Kontaveit (Estonia)

24 0 2,330

22

Angelique Kerber (Đức)

32 0 2,271

23

Alison Riske (Mỹ)

30 0 2,256

24

Maria Sakkari (Hy Lạp)

25 0 2,240

25

Jennifer Brady (Mỹ)

25 0 2,165

26

Karolína Muchová (Cộng Hòa Séc)

24 0 1,982

27

Yulia Putintseva (Kazakhstan)

25 0 1,955

28

Dayana Yastremska (Ukraine)

20 0 1,925

29

Amanda Anisimova (Mỹ)

19 0 1,905

30

Donna Vekić (Croatia)

24 0 1,880
.
168 Eugenie Bouchard (Canada) 26 0 411

.

Nguồn: [Link nguồn]

Điều Nadal sợ nhất xảy ra ở Roland Garros, nhiều sao ngán ngẩm rời giải

(Tin thể thao, tin tennis) Những lo ngại lớn nhất của Nadal đều hiển hiện tại Roland Garros, giải đấu mà "Bò tót"...

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H (Tổng hợp) ([Tên nguồn])
Roland Garros 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN