Bảng xếp hạng tennis 27/5: Federer hừng hực khí thế lấy số 2 Nadal

(Tin thể thao, tin tennis) Roger Federer có cơ hội cực tốt để soán ngôi số 2 mà Rafael Nadal đang nắm giữ.

Video Federer cắt bóng cực ngọt khiến đối thủ Lorenzo chới với (vòng 1 Roland Garros 2019)

Roger Federer không thể tham dự tứ kết Rome Masters 2019 do gặp phải chấn thương chân, điều đó khiến người hâm mộ vô cùng lo lắng nhưng niềm tin đã trở lại khi "Tàu tốc hành" dễ dàng vượt qua vòng 1 Roland Garros 2019. Dù tay vợt người Ý - Lorenzo Sonego không phải liều thuốc thử xứng tầm, tuy nhiên phong độ mà FedEx thể hiện đủ để làm người ta tin anh có thể giành chức vô địch lần thứ 2 Roland Garros sau đúng 1 thập kỷ.

Bảng xếp hạng tennis 27/5: Federer hừng hực khí thế lấy số 2 Nadal - 1

Fdederer có cơ hội soán ngôi Nadal sau Roland Garros 2019

Phong độ tốt của Federer trên sân đất nện rõ ràng tạo ra áp lực không hề nhỏ với "Vua đất nện" Rafael Nadal. Trong khi FedEx không phải bảo vệ điểm số tại Roland Garros thì Rafa là đương kim vô địch sẽ phải bảo toàn 2.000 điểm, trong khi "Bò tót" hiện hơn người đàn anh 1.995 nên tay vợt Tây Ban Nha sẽ gặp áp lực khá lớn.

Tuy nhiên, chỉ khi "Bò tót" Tây Ban Nha bị loại ngay ở vòng 1 và FedEx vô địch Roland Garros thì kịch bản Federer soán ngôi Nadal mới xảy ra nên cơ hội để "Tàu tốc hành" tạo ra bất ngờ là có nhưng không nhiều.

Top 10 đơn nam tuần qua không thay đổi. Ở phía sau Karen Khachanov (+1) bậc lấy vị trí 11 của tay vợt Italia - Fabio Fognini. Felix Auger-Aliassime (Canada) là người thăng tiến ấn tượng nhất trong top 30 tuần qua, tay vợt này tăng 6 bậc lên hạng 22 thế giới.

Với đơn nữ, top 21 tay vợt dẫn đầu không thay đổi. Tay vợt người Pháp - Caroline Garcia (+2) bậc lên số 22 thế giới đẩy 2 người đồng nghiệp xuống hạng. Yulia Putintseva của Kazakhstan ấn tượng nhất, cô tăng liền 11 bậc lọt vào top 30.

Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Novak Djokovic (Serbia)

32
0
12,355
2

Rafael Nadal (Tây Ban Nha)

32
0
7,945
3

Roger Federer (Thụy Sỹ)

37
0
5,950
4

Dominic Thiem (Áo)

25
0
4,685
5

Alexander Zverev (Đức)

22
0
4,360
6

Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp)

20
0
4,080
7

Kei Nishikori (Nhật Bản)

29
0
3,860
8

Kevin Anderson (Nam Phi)

33
0
3,745
9

Juan Martin del Potro (Argentina)

30
0
3,235
10

John Isner (Mỹ)

34
0
2,895
11

Karen Khachanov (Nga)

23
1
2,800
12

Fabio Fognini (Italia)

32
-1
2,785
13

Marin Cilic (Croatia)

30
0
2,710
14

Daniil Medvedev (Nga)

23
0
2,625
15

Borna Coric (Croatia)

22
0
2,525
16

Nikoloz Basilashvili (Georgia)

27
2
1,970
17

Gael Monfils (Pháp)

32
-1
1,965
18

Milos Raonic (Canada)

28
-1
1,960
19

Marco Cecchinato (Italia)

26
0
1,840
20

Diego Schwartzman (Argentina)

26
0
1,755
21

Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)

31
0
1,690
22

Felix Auger-Aliassime (Canada)

18
6
1,482
23

Guido Pella (Argentina)

29
-1
1,460
24

Denis Shapovalov (Canada)

20
-1
1,425
25

Alex de Minaur (Australia)

20
-1
1,410
26

Lucas Pouille (Pháp)

25
-1
1,385
27 Fernando Verdasco (Tây Ban Nha) 35
-1
1,370
28

Stan Wawrinka (Thụy Sỹ)

34
-1
1,365
29

David Goffin (Bỉ)

28
1
1,325
30 Kyle Edmund (Anh) 24
1
1,325

.

213

Andy Murray (Vương Quốc Anh)

31

5

230

.

405

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

22

-1

31

.

Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)

TT

Tay vợt

Tuổi

+- Xh so với

tuần trước

Điểm

1

Naomi Osaka (Nhật Bản)

21 0 6,486

2

Karolina Pliskova (CH Séc)

27 0 5,685

3

Simona Halep (Romania)

27 0 5,533

4

Kiki Bertens (Hà Lan)

27 0 5,405

5

Angelique Kerber (Đức)

31 0 5,095

6

Petra Kvitova (CH Séc)

29 0 5,055

7

Sloane Stephens (Mỹ)

26 0 4,552

8

Ashleigh Barty (Australia)

23 0 4,420

9

Elina Svitolina (Ukraine)

24 0 3,967

10

Serena Williams (Mỹ)

37 0 3,521

11

Aryna Sabalenka (Belarus)

21 0 3,505

12

Anastasija Sevastova (Latvia)

29 0 3,136

13

Caroline Wozniacki (Đan Mạch)

28 0 3,063

14

Madison Keys (Mỹ)

24 0 2,965

15

Belinda Bencic (Thụy Sỹ)

22 0 2,893

16

Qiang Wang (Trung Quốc)

27 0 2,812

17

Anett Kontaveit (Estonia)

23 0 2,565

18

Julia Goerges (Đức)

30 0 2,520

19

Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha)

25 0 2,465

20

Elise Mertens (Bỉ)

23 0 2,305

21

Daria Kasatkina (Nga)

22 0 2,150

22

Caroline Garcia (Pháp)

25 2 2,055

23

Bianca Andreescu (Canada)

18 -1 1,973

24

Donna Vekic (Croatia)

22 -1 1,940

25

Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc)

33 0 1,825

26

Johanna Konta (Anh)

28 0 1,785

27

Lesia Tsurenko (Ukraina)

29 0 1,767

28

Yulia Putintseva (Kazakhstan) 24 11 1,690

29

Carla Suárez Navarro (Tây Ban Nha)

30 -1 1,672

30

Maria Sakkari (Hy Lạp)

23 -1 1,642

.

Thánh nữ 18 tuổi gây địa chấn Roland Garros: Đẹp như Kournikova - Sharapova

Bất ngờ lớn nhất ngày đấu đầu tiên Roland Garros 2019 gọi tên "Sharapova" mới.

Chia sẻ
Gửi góp ý
Lưu bài Bỏ lưu bài
Theo Q.H ([Tên nguồn])
Roland Garros 2024 Xem thêm
Báo lỗi nội dung
GÓP Ý GIAO DIỆN