Bảng xếp hạng tennis 26/8: Djokovic - Nadal "đau đầu" vì Federer ở US Open
(Tin thể thao, tin tennis) Tại US Open 2019, Djokovic - Nadal sẽ phải giành được thành tích tốt nhất để không bị Federer vượt qua.
US Open 2019, giải Grand Slam cuối cùng trong năm sẽ chính thức diễn ra từ ngày 26/8 tới 9/9, đây là cơ hội lớn để các tay vợt kiếm tiền và có thêm nhiều điểm thưởng để cải thiện thứ hạng. Với các tay vợt lớn "Big 3" đây không chỉ là nơi họ cần chứng minh đẳng cấp mà nó còn là cuộc đua nóng bỏng về thứ hạng.
"Big Three" lại tranh đấu quyết liệt tại US Open 2019
Tay vợt số 1 thế giới, Novak Djokovic đang là đương kim vô địch nên sẽ phải giữ trọng trách bảo vệ 2.000 điểm, người đang giữ vị trí số 2 - Rafael Nadal phải bảo vệ thành tích vào bán kết (720 điểm). Trong khi đó Roger Federer nhẹ gánh hơn rất nhiều, bởi anh chỉ phải giữ 180 điểm. Nếu giành chức vô địch, tay vợt Thụy Sỹ sẽ chắc chắn vượt qua Nadal lấy số 2 thế giới.
Trong tuần qua ở bảng xếp hạng đơn nam có 25 vị trí dẫn đầu không thay đổi thứ hạng, kết quả này là hoàn toàn hợp lý bởi các tay vợt lớn đều không tham dự giải đấu nào trong 7 ngày vừa qua.
Top 10 bảng xếp hạng đơn nữ có tới 2 sự thay đổi đáng chú ý, Elina Svitolina (Ukraine) tăng 2 bậc tiến lên vị trí thứ 5, trong khi đó tay vợt người Mỹ - Sloane Stephens (Mỹ) nhảy tới 8 bậc trở lại top 10.
Dự kiến ở bảng xếp hạng tennis cách đây 2 tuần nữa (9/9) sẽ có nhiều biến động đáng chú ý khi giải Grand Slam cuối cùng trong năm khép lại.
Bảng xếp hạng tennis Nam (ATP)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Novak Djokovic (Serbia) |
32 |
0
|
11,685 |
2 |
Rafael Nadal (Tây Ban Nha) |
33 |
0
|
7,945 |
3 |
Roger Federer (Thụy Sỹ) |
38 |
0
|
6,950 |
4 |
Dominic Thiem (Áo) |
25 |
0
|
4,925 |
5 |
Daniil Medvedev (Nga) |
23 |
0
|
4,125 |
6 |
Alexander Zverev (Đức) |
22 |
0
|
4,005 |
7 |
Kei Nishikori (Nhật Bản) |
29 |
0
|
4,005 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
21 |
0
|
3,455 |
9 |
Karen Khachanov (Nga) |
23 |
0
|
2,890 |
10 |
Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha) |
31 |
0
|
2,575 |
11 |
Fabio Fognini (Italia) |
32 |
0
|
2,510 |
12 |
Borna Coric (Croatia) |
22 |
0
|
2,160 |
13 |
Gael Monfils (Pháp) |
32 |
0
|
2,140 |
14 |
John Isner (Mỹ) |
34 |
0
|
2,075 |
15 |
David Goffin (Bỉ) |
28 |
0
|
2,055 |
16 |
Juan Martin del Potro (Argentina) |
30 |
0
|
2,050 |
17 |
Kevin Anderson (Nam Phi) |
33 |
0
|
2,050 |
18 |
Nikoloz Basilashvili (Georgia) |
27 |
0
|
1,985 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
19 |
0
|
1,750 |
20 |
Guido Pella (Argentina) |
29 |
0
|
1,735 |
21 |
Diego Schwartzman (Argentina) |
27 |
0
|
1,725 |
22 |
Milos Raonic (Canada) |
28 |
0
|
1,630 |
23 |
Marin Cilic (Croatia) |
30 |
0
|
1,590 |
24 |
Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) |
34 |
0
|
1,535 |
25 |
Matteo Berrettini (Italia) |
23 |
0
|
1,535 |
26 |
Benoit Paire (Pháp) |
30 |
4
|
1,508 |
27 |
Lucas Pouille (Pháp) |
25 |
-1
|
1,475 |
28 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
21 |
-1
|
1,465 |
29 |
Dusan Lajovic (Serbia) |
29 |
-1
|
1,441 |
30 |
Nick Kyrgios (Australia) |
24 |
-1
|
1,430 |
. |
||||
328 |
Andy Murray (Vương Quốc Anh) |
32 |
1 |
120 |
. |
||||
482 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
22 |
-8 |
62 |
. |
||||
1803 |
Trịnh Linh Giang (Việt Nam) |
22 |
-8 |
1 |
. |
Bảng xếp hạng tennis Nữ (WTA)
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+- Xh so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
21 |
0 |
6,606 |
2 |
Ashleigh Barty (Australia) |
23 |
0 |
6,501 |
3 |
Karolina Pliskova (CH Séc) |
27 |
0 |
6,315 |
4 |
Simona Halep (Romania) |
27 |
0 |
4,743 |
5 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
24 |
2 |
4,492 |
6 |
Petra Kvitova (CH Séc) |
29 |
0 |
4,485 |
7 |
Kiki Bertens (Hà Lan) |
27 |
-2 |
4,325 |
8 |
Serena Williams (Mỹ) |
37 |
0 |
3,935 |
9 |
Madison Keys (Mỹ) |
21 |
0 |
3,320 |
10 |
Sloane Stephens (Mỹ) |
24 |
8 |
3,267 |
11 |
Anastasija Sevastova (Latvia) |
26 |
-1 |
3,189 |
12 |
Belinda Bencic (Thụy Sỹ) |
29 |
-1 |
3,167 |
13 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
22 |
-1 |
3,008 |
14 |
Angelique Kerber (Đức) |
31 |
-1 |
2,870 |
15 |
Bianca Andreescu (Canada) |
19 |
-1 |
2,837 |
16 |
Johanna Konta (Anh) |
28 |
-1 |
2,695 |
17 |
Marketa Vondrousova (Cộng Hòa Séc) |
20 |
-1 |
2,651 |
18 |
Qiang Wang (Trung Quốc) |
27 |
-1 |
2,593 |
19 |
Caroline Wozniacki (Đan Mạch) |
29 |
0 |
2,537 |
20 |
Sofia Kenin (Mỹ) |
20 |
2 |
2,460 |
21 |
Anett Kontaveit (Estonia) |
23 |
-1 |
2,380 |
22 |
Petra Martic (Croatia) |
28 |
-1 |
2,067 |
23 |
Donna Vekic (Croatia) |
23 |
3 |
2,000 |
24 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
17 |
0 |
1,934 |
25 |
Garbiñe Muguruza (Tây Ban Nha) |
25 |
2 |
1,920 |
26 |
Elise Mertens (Bỉ) |
23 |
-3 |
1,920 |
27 |
Caroline Garcia (Pháp) |
30 |
1 |
1,910 |
28 |
Su-Wei Hsieh (Đài Loan, Trung Quốc) |
25 |
-3 |
1,871 |
29 |
Maria Sakkari (Hy Lạp) |
30 |
0 |
1,866 |
30 |
Julia Goerges (Đức) |
33 |
0 |
1,830 |
. |
||||
87 |
Maria Sharapova (Nga) |
32 |
0 |
696 |
. |
||||
119 |
Eugenie Bouchard (Canada) |
25 |
0 |
519 |
. |
Đá cầu Việt Nam 10 lần qua mặt Trung Quốc, "Vua Muay" Việt Nam đã thua trận.